tailieunhanh - Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon chưa no

Cấu tạo phân tử - Nguyên tử X (halogen) có thể đính vào C ở nối đôi hoặc ở nguyên tử C khác. Ví dụ, ứng với CTPT C3H5Cl có 3 chất. và CH2 = CH - CH2 - Cl - Có liên kết bội (đôi hoặc ba) trong phân tử. 2. Tính chất hoá học Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp: | Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon chưa no 1. Cấu tạo phân tử - Nguyên tử X halogen có thể đính vào C ở nối đôi hoặc ở nguyên tử C khác. Ví dụ ứng với CTPT C3H5CI có 3 chất. và CH2 CH - CH2 - Cl - Có liên kết bội đôi hoặc ba trong phân tử. 2. Tính chất hoá học Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp 3. Phản ứng trao đổi của nguyên tử halogen Nguyên tử X linh động và dễ tham gia phản ứng trao đổi - dễ bị thuỷ phân khi có mặt kiềm. Dần xuất halogen của hiđrocacbon no 1. Cấu tạo - Do độ âm điện của nguyên tử halogen X lớn nên mối liên kết C-X bị phân cực đáng kể và nguyên tử X linh động dễ tham gia phản ứng. Theo chiều từ Cl Br I độ linh động của nguyên tử X trong phân tử dẫn xuất tăng lên. - Cách gọi tên Theo danh pháp thế. Ví dụ 2. Tính chất vật lý - Ba chất CH3Cl CH3Br C2H5Cl là chất khí. Các chất khác là chất lỏng rắn. Đều không màu. - Không tan trong nước dễ tan trong các dung môi hữu cơ. 3. Tính chất hoá học a Phản ứng thuỷphân trong môi trường kiềm b Phản ứng tách HX c Tác dụng với NH3 d Tác dụng với Na 4. Điều chế - Phản ứng thế của halogen vào hiđrocacbon no. - Phản ứng cộng HX vào hiđrocacbon chưa no. - Phản ứng giữa HX và rượu có H2SO4 đ 5. Giới thiệu một số chất a CH2Cl - CH2Cl đicloetan là chất lỏng dùng để hoà tan nhựa chất béo. b CHCl3 clorofom là chất lỏng dùng làm dung môi gây mê. c CCl4 tetraclorua cacbon là chất lỏng dùng làm dung môi hoà tan cao su chất béo dầu mỡ. d Freon - 12 CCl2F2 là chất khí không màu không mùi không cháy không độc. Dùng làm chất sinh hàn trong máy lạnh. Tuy vậy nó có nhược điểm lớn là phá huỷ tầng ozon bảo vệ Trái Đất cho nên người ta đang tìm cách hạn chế sản xuất và sử dụng .