tailieunhanh - Cơ Sở Điện Học Truyền Thông - Tín Hiệu Số part 19

Tham khảo tài liệu 'cơ sở điện học truyền thông - tín hiệu số part 19', kỹ thuật - công nghệ, điện - điện tử phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Vi dụ Cho x n và FT x n X ej Hãy tìm phổ của x n cos ũgỉi y n . Hãy minh hoạ phổ của x n và y n với ŨÌQ y bằng hình vẽ. Giải Ta biết rằng cosứ oM e J í ữn Vậy ta có FT cos o ị cos - 1 L n -co n x n x Quan hệ gọi là định lý điều chế bởi vì x n cosco0n là thực vì vậy trong thực tế người ta hay dùng quan hệ này. Hình . QÓAN HỆ PARSEVAL Nếu ta có FT x1 n X1 ej FT x2 n X2 ej 163 thì ị xi x2 7 n -00 Quan hệ gọi là quan hệ Parseval Chứng minh Xị M x2 M Jx2 ej ứ andcứ -00 rt -ũO -n p2v Yxfryr d ư Ịxỉ y ỉ - _Ị_ 2tt 0 Trong trường hợp Xj n x2 n x n quan hệ Farseval cho ta i . 3-3-9-2 n -00 gọi là phổ mật độ năng lượng của x n nó thể hiện sự phân bô năng lượng theo hàm của tần sô . Ta ký hiệu nó là Sxx e u . Vậy ta có Sxv é u Ị- Ị2 Ta biết rằng năng lượng của tín hiệu x n là Ex Ex IM 7 -00 Như vậy quan hệ Parseval chính là quan hệ giữa năng lượng của tín hiệu và phổ mật độ năng lượng của tín hiệu đó. Trong trường hợp x n là thực thì là đôì xứng Vậy ta có thê nói rằng nếu x n là thực thì Sxx to cũng là đô i xứng sxx ej sxx e j 3V Ví dụ Cho x m 4 uỌì Hãy tinh và vẽ phổ mật độ năng lượng của x n . Giải Trưởc hết ta phải xét X eJ FT ộỉ xem nó có tồn tại hay không. Điểu kiện để FT x n l hội tụ là 00 x co 00 gọ z X n . 4 co n -00 n ữ 1 -- 4 164 Vậy FT x n tồn tại. Theo định nghĩa của biến đổi Fourier ta có n 00 Phô mật độ năng lượng Sxx e được tính như sau s Je X X -----------------------ỉ-- 2 4 4 l-jcosty J Đồ thị của x n và Sxx eiw được cho trên hình . . ĐỊNH LÝ TƯƠNG QUẠN VÀ ĐỊNH LÝ WEINER KHINTCHINE Nếu FTtx n FT x2 n x2 eiw thì FT rXiX2 7 X X2 Xịi ỵ X2 ẹ-j0 .