tailieunhanh - Giải nhanh bài toán hóa học - Phương pháp bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (BTKL): “Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm” Điều này giúp ta giải bài toán hóa học một cách đơn giản, nhanh chóng. • Xét phản ứng: A + B ® C + D Luôn có: m A + m B = m C + m D (1) • Lưu ý: Điều quan trọng nhất khi áp dụng phương pháp này đó là việc phải xác định đúng lượng chất (khối lượng) tham gia phản ứng và tạo thành (có chú ý đến các chất kết tủa, bay hơi, đặc biệt là khối lượng dung dịch) | Chuyên đề: Phương pháp giải nhanh bài toán Hóa Học Phần 1 Phương pháp bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng Nội dung A. Phương pháp bảo toàn khối lượng Nội dung phương pháp Hệ quả và áp dụng B. Phương pháp tăng giảm khối lượng Nội dung phương pháp Các dạng bài tập áp dụng C. Nhận xét Phương pháp bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng A. Phương pháp bảo toàn khối lượng Nội dung phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (BTKL): “Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm” Điều này giúp ta giải bài toán hóa học một cách đơn giản, nhanh chóng. Xét phản ứng: A + B C + D Luôn có: mA + mB = mC + mD (1) Lưu ý: Điều quan trọng nhất khi áp dụng phương pháp này đó là việc phải xác định đúng lượng chất (khối lượng) tham gia phản ứng và tạo thành (có chú ý đến các chất kết tủa, bay hơi, đặc biệt là khối lượng dung dịch). A. Phương pháp bảo toàn khối lượng A. Phương pháp bảo toàn khối lượng – Hệ quả và áp dụng Hệ quả 1. Biết tổng khối lượng chất đầu khối lượng sản phẩm Phương pháp giải: m(đầu) = m(sau) (không phụ thuộc hiệu suất) Bài tập 1. Trộn 5,4 gam Al với 12,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng một thời gian để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là Hướng dẫn giải A. 21,4. B. 16,05. C. 18,6. D. 17,4. A. Phương pháp bảo toàn khối lượng Hệ quả 1. Biết tổng khối lượng chất đầu khối lượng sản phẩm (tt) Bài tập 2. Tiến hành phản ứng crackinh butan một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Cho X qua bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 4,9 gam, hỗn hợp khí Y đi ra khỏi bình có thể tích 3,36 lít (đktc) và tỉ khối của Y so với H2 là 38/3. Khối lượng butan đã sử dụng là Hướng dẫn giải A. 8,7 gam. B. 6,8 gam. C. 15,5 gam. D. 13,6 gam. A. Phương pháp bảo toàn khối lượng Hệ quả 2. Với phản ứng có n chất tham gia, khi biết khối lượng của (n – 1) chất khối lượng của chất còn lại Bài tập 3. Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị I và hóa trị II . | Chuyên đề: Phương pháp giải nhanh bài toán Hóa Học Phần 1 Phương pháp bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng Nội dung A. Phương pháp bảo toàn khối lượng Nội dung phương pháp Hệ quả và áp dụng B. Phương pháp tăng giảm khối lượng Nội dung phương pháp Các dạng bài tập áp dụng C. Nhận xét Phương pháp bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng A. Phương pháp bảo toàn khối lượng Nội dung phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (BTKL): “Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm” Điều này giúp ta giải bài toán hóa học một cách đơn giản, nhanh chóng. Xét phản ứng: A + B C + D Luôn có: mA + mB = mC + mD (1) Lưu ý: Điều quan trọng nhất khi áp dụng phương pháp này đó là việc phải xác định đúng lượng chất (khối lượng) tham gia phản ứng và tạo thành (có chú ý đến các chất kết tủa, bay hơi, đặc biệt là khối lượng dung dịch). A. Phương pháp bảo toàn khối lượng A. Phương pháp bảo toàn khối lượng – Hệ quả và áp dụng Hệ quả 1. Biết tổng khối lượng chất .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.