tailieunhanh - Bài giảng: Tìm Hiểu Về Địa Chỉ IPv4 (Internet Protocol version 4)

Địa chỉ IP (IP là viết tắt của từ tiếng Anh: International Protocol - giao thức toàn cầu) là một địa chỉ đơn nhất mà những thiết bị điện tử hiện nay đang sử dụng để nhận diện và liên lạc với nhau trên mạng máy tính bằng cách sử dụng tiêu chuẩn giao thức toàn cầu (IP)Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu về TCP/IPv4. IPv4 có 32bit chia thành 4 Octet ( mỗi Octet có 8bit, tương đương 1 byte ) cách đếm đều từ trái qua phải bít 1 cho đến bít 32, các Octet tách biệt nhau | Tìm Hiểu Về Địa Chỉ IPv4 (Internet Protocol version 4) Những người thực hiện: Văn Thao Cường Quốc Văn Linh IPV4 (Internet Protocol version 4) I/ Khái niệm chung: Địa chỉ IP (IP là viết tắt của từ tiếng Anh: International Protocol - giao thức toàn cầu) là một địa chỉ đơn nhất mà những thiết bị điện tử hiện nay đang sử dụng để nhận diện và liên lạc với nhau trên mạng máy tính bằng cách sử dụng tiêu chuẩn giao thức toàn cầu (IP) IPv4 (Internet Protocol version 4), tiếng Việt gọi là Giao thức Internet phiên bản 4, là phiên bản đầu tiên của giao thức IP đã được triển khai rộng khắp và là cơ sở của mạng Internet II. Cấu trúc địa chỉ IPV4. I >Thành phần và hình dạng của địa chỉ Ipv4: Địa chỉ IP đang được sử dụng hiện tại ( IPv4) có 32 bit chia thành 4 Octet ( mỗi Octet có 8 bit tương đương 1 byte), cách đếm đều từ trái qua phải từ bit 1 cho đến bit 32. Các Octet cách biệt nhau bằng một dấu chấm (.). A/ Thành phần và hình dạng của địa chỉ Ipv4: Hình : Khuôn dạng . | Tìm Hiểu Về Địa Chỉ IPv4 (Internet Protocol version 4) Những người thực hiện: Văn Thao Cường Quốc Văn Linh IPV4 (Internet Protocol version 4) I/ Khái niệm chung: Địa chỉ IP (IP là viết tắt của từ tiếng Anh: International Protocol - giao thức toàn cầu) là một địa chỉ đơn nhất mà những thiết bị điện tử hiện nay đang sử dụng để nhận diện và liên lạc với nhau trên mạng máy tính bằng cách sử dụng tiêu chuẩn giao thức toàn cầu (IP) IPv4 (Internet Protocol version 4), tiếng Việt gọi là Giao thức Internet phiên bản 4, là phiên bản đầu tiên của giao thức IP đã được triển khai rộng khắp và là cơ sở của mạng Internet II. Cấu trúc địa chỉ IPV4. I >Thành phần và hình dạng của địa chỉ Ipv4: Địa chỉ IP đang được sử dụng hiện tại ( IPv4) có 32 bit chia thành 4 Octet ( mỗi Octet có 8 bit tương đương 1 byte), cách đếm đều từ trái qua phải từ bit 1 cho đến bit 32. Các Octet cách biệt nhau bằng một dấu chấm (.). A/ Thành phần và hình dạng của địa chỉ Ipv4: Hình : Khuôn dạng tiêu đề địa chỉ IPv4 I >Thành phần và hình dạng của địa chỉ Ipv4: I >Thành phần và hình dạng của địa chỉ Ipv4: I >Thành phần và hình dạng của địa chỉ Ipv4: I >Thành phần và hình dạng của địa chỉ Ipv4: Địa chỉ biểu hiện ở dạng bit nhị phân: xyxyxyxy. xyxyxyxy. xyxyxyxy. xyxyxyxy trong đó x, y = 0 hoặc 1. I >Thành phần và hình dạng của địa chỉ Ipv4: 0 0 1 0 1 1 0 0. 0 1 1 1 1 0 1 1. 0 1 1 0 1 1 1 0. 1 1 10 0 0 0 0 ↑ Bit nhận dạng Octet 1 Octet 2 Octet 3 Octet 4 I >Thành phần và hình dạng của địa chỉ Ipv4: * Bao gồm có 3 thành phần chính. Bit 1 32 - Bit nhận dạng lớp (Class bit), để phân biệt địa chỉ ở lớp nào. - Địa chỉ của mạng ( Net ID). - Địa chỉ của máy chủ ( Host ID). Ghi chú: Tên là Địa chỉ máy chủ nhưng thực tế không chỉ có máy chủ mà tất cả các trạm làm việc, các cổng truy nhập, vv đều cần có địa chỉ để nhận dạng. II> Các lớp địa chỉ của Ipv4: Một bộ định tuyến sử dụng địa chỉ IP để chuyển tiếp gói tin từ mạng nguồn tới mạng đích. Gói tin phải chỉ ra cả địa chỉ

TỪ KHÓA LIÊN QUAN