tailieunhanh - Nghiên cứu phương pháp xác định thực nghiệm sức cản thông qua cặp thông số tốc độ tàu và số vòng quay chân vịt, chương 14
Dưới đây là những phân tích kết quả tính toán được ở chương 3 về sức cản theo phương pháp tính sức cản thông qua cặp thông số tốc độ tàu V và số vòng quay chân vịt n. Bảng (4-1) so sánh sức cản tàu PY – 93024 – TS ở chế độ định mức theo phương pháp thực nghiệm tính trong điều kiện thiết kế và điều kiện khai thác. 4(hl/h) 5(hl/h) 6(hl/h) 7(hl/h) (hl/h) R(K % R(K % R(K % R(K % R(K % h LT G) G) G) G) thực G) 289. 10 405. 10 556 | 1 CHƯƠNG4 PHÂN TÍCH CÁC KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN . PHÂN TÍCH KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG CONG SỨC CẢN THÔNG QUA CẶP THÔNG SỐ TỐC ĐỘ TÀU VÀ SỐ VÒNG QUAY CHÂN VỊT. Dưới đây là những phân tích kêt quả tính toán được ở chương 3 về sức cản theo phương pháp tính sức cản thông qua cặp thông số tốc độ tàu V và số vòng quay chân vịt n. Bảng 4-1 so sánh sức cản tàu PY - 93024 - TS ở chê độ định mức theo phương pháp thực nghiệm tính trong điều kiện thiêt kê và điều kiện khai thác. Tín 4 hl h 5 hl h 6 hl h 7 hl h hl h 1-1 R K R K R K R K R K thực 289. 10 405. 10 556. 10 747. 10 862. 10 thực 326. 112 466. 114 571. 102 s 883. 118 899. 104 J ệ phân trăm về sức cản ở chê độ Dựa vào kêt quả tính tỷ định mức bảng 4- 1 tính theo phương pháp thực nghiệm trong điều kiện thiêt kê và điều kiện khai thác thực tê ta thấy sức cản tàu PY -93024 - TS sau 3 năm khai thác trong đó lên đà 5 lân theo định kỳ bảo dưỡng làm sạch vỏ tàu tu dưỡng nhỏ tăng lên khoảng 3 -13 so với sức cản tính theo thiêt kê. Điều này cũng phù hợp với các nhà khoa học Anh và Đức đã đưa ra những con số thống kê về sự ảnh hưởng các yêu tố sử dụng tàu sau một thời 2 gian sử dụng họ cho rằng ở vùng nước xích đạo sức cản tàu tăng 0 5 trong một ngày đêm chúng ta có thể nhân tỷ lệ này cho 6 tháng thì sức cản tăng khoảng 18 . Điều này phù hợp với con tàu được khảo sát ở trên sau 3 năm khai thác trong đó khoảng 6 tháng lên đà một lần để làm sạch vỏ tàu bảo dưỡng máy móc. 3 Bảng 4-2 so sánh sức cản tàu PY - 93024 - TS ở chế độ định mức theo phương pháp thực nghiệm và công thức Viện TK Leningrad trong điều kiện thiết kế. Tín h 4 hl h 5 hl h 6 hl h 7 hl h hl h R K R K R K R K R K thực 289. 10 405. 10 556. 10 747. 10 862. 10 L 108. 37. 209. 51. 374. 67. 627. 83. 797. 92. Ị- ri A r ri Ị- rx A Bảng 4-3 so sánh sức cản tàu KH - 90327 - TS ở chế độ định mức theo phương pháp tính thực nghiệm và công thức Viện TK Leningrad trong điều kiện thiết kế. Tín h 4 hl h 5 hl h 6 hl h 7 hl h hl h R K R K R K R K R K thực 211. 10 318. 10
đang nạp các trang xem trước