tailieunhanh - Hoa bách hợp

Chi Lilium thuộc họ Bạch huệ (Hành Tỏi) - Liliaceae cho rất nhiều loài hoa đẹp, thường thấy nhất là các loài Loa kèn còn gọi hoa Lys (Lilium longiflorum) với rất nhiều giống lai tạo, được trồng nhiều ở Đà Lạt, làm hoa cắt cành bán trên thị trường. Ít gặp hơn là loài Bách hợp (Lilium lancifolium Thunb.), Bách hợp L. brownii và L. pumilum được trồng làm thuốc ở các vùng núi cao - mét, lạnh nhiều như Sapa (Lào Cai), Mù Can Chải ((Yên Bái), Xìn Hồ, Phong Thổ (Lai Châu), Quản Bạ, Đồng. | Hoa bách hợp Chi Lilium thuộc họ Bạch huệ Hành Tỏi - Liliaceae cho rất nhiều loài hoa đẹp thường thấy nhất là các loài Loa kèn còn gọi hoa Lys Lilium longiflorum với rất nhiều giống lai tạo được trồng nhiều ở Đà Lạt làm hoa cắt cành bán trên thị trường. Ít gặp hơn là loài Bách hợp Lilium lancifolium Thunb. Bách hợp L. brownii và L. pumilum được trồng làm thuốc ở các vùng núi cao - mét lạnh nhiều như Sapa Lào Cai Mù Can Chải Yên Bái Xìn Hồ Phong Thổ Lai Châu Quản Bạ Đồng Văn Hà Giang Đèo Gió Cao Bằng . Bách hợp mọc tốt tự nhiên ở Đông Nam Á Nhật Hàn Quốc Việt Nam. nói chung ở các vùng có khí hậu khắc nghiệt mà mùa đông nhiệt độ thấp nhất từ - 21 đến 40C. Trồng bằng hột hay tép củ như Tỏi. Hoa nở rộ tháng 4 - 7 quả tháng 8 - 10 sau đó thu hoạch củ phơi khô để dành làm thuốc làm giống. Bách hợp xem bìa 1 còn được gọi là Bạch huệ da hổ Tỏi rừng da hổ tên khoa học Lilium lancifolium. Là địa thực vật có thân hành củ dưới đất dạng như củ tỏi thân thảo màu lục cao tới 1 5 mét. Lá mọc cách hình lưỡi giáo. Cây cho nhiều hoa thòng với 6 cánh hoa dài 10 cm cong ra ngoài 6 tiểu nhụy. Cánh hoa màu vàng hoặc hồng đỏ cam mặt trong cánh hoa có nhiều đốm tía trông như da hổ nên ở nước ngoài người ta gọi là Tiger Lily L. tigrinum . Hành củ gồm hàng trăm vảy ôm lấy nhiều tép nên có tên Bách hợp. Theo dược điển Trung Quốc vị Bách hợp là vảy củ phơi khô của 3 loài Bách hợp da hổ Lilium lancifolium Thunb. tên đồng nghĩa L. tigrinum Bách hợp núi L. brownii . và Bách hợp L. pumilum DC. làm thuốc như nhau . Chúng chứa các hoạt chất 1-0-feruloyl-3-0-p-coumaroyl-glycerol adenosin methyl-a-D manopyranosid regalosid A D tenuifolfosid A B acid 2 3-dihydroxy-3-0-p-coumaryl-1-2 propanedicarboxylic lilinosid A B regalosid D E F. Đông y cho rằng Bách hợp có vị đắng tính hàn có tác dụng nhuận phế trừ đờm trị ho dưỡng tâm an thần gây ngủ lợi tiểu thanh nhiệt. Dùng để chữa âm suy ho viêm phế quản tim hồi hộp ác mộng đau ngực hoặc làm thuốc kiện vị an thần gây ngủ. Liều dùng 8 - 12 g vảy

TỪ KHÓA LIÊN QUAN