tailieunhanh - Kỹ thuật lập trình nhúng - Phần 1: Giới thiệu chung về hệ thống nhúng
Hệ thống nhúng (tiếng Anh: Embedded system) là một thuật ngữ để chỉ một hệ thống có khả năng tự trị được nhúng vào trong một môi trường hay một hệ thống mẹ. Hệ thống nhúng có vai trò đảm nhận một phần công việc cụ thể của hệ thống mẹ. Hệ thống nhúng có thể là một hệ thống phần cứng và cũng có thể là một hệ thống phần mềm. | 0361- Kỹ thuật lập trình nhúng Giới thiệu chung về hệ thống nhúng Phạm Quốc Thịnh Department of Electronics & Telecommunications prepared by: Mahsan Rofouei 12:33 1:34 9:15 Hello. This is Nastaran Nemati, from university of Tehran. In this work we have provided a toolbox consisting of a set of test functions. These functions are developed using the procedural language interface of verilog or PLI. And are useful for test of gate level and RT level circuits designed using Verilog HDL. Nội dung Mở đầu Các khái niệm về hệ nhúng Cấu trúc cơ bản của hệ nhúng Lĩnh vực ứng dụng của hệ nhúng Đặc điểm công nghệ và xu thế phát triển Ngôn ngữ Assembly và lập trình nhúng The most usual RTL design tools are based on Hardware Description Languages. So using these languages can help to make a link between test and design engineers and at the same time to move testing from gate level towards RT level of abstraction. prepared by: Mahsan Rofouei Mở đầu Kỷ nguyên công nghệ mới đã và đang tiếp tục phát triển không ngừng nhằm thông minh hóa, hiện đại hóa các hệ thống Các khái niệm Hệ thống nhúng (tiếng Anh: Embedded system) là một thuật ngữ để chỉ một hệ thống có khả năng tự trị được nhúng vào trong một môi trường hay một hệ thống mẹ. Hệ thống nhúng có vai trò đảm nhận một phần công việc cụ thể của hệ thống mẹ. Hệ thống nhúng có thể là một hệ thống phần cứng và cũng có thể là một hệ thống phần mềm. (Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia) Các khái niệm (2) Hệ nhúng? Hệ nhúng là một phần hệ thống xử lý thông tin nhúng trong các hệ thống lớn, phức tạp và độc lập Chúng là những tổ hợp của phần cứng và phần mềm để thực hiện một hoặc một nhóm chức năng chuyên biệt cụ thể Các khái niệm (3) Hệ thời gian thực? Thời gian thực cứng là khi hệ thống hoạt động với yêu cầu thỏa mãn sự giàng buộc trong khung thời gian cứng tức là nếu vi phạm thì sẽ dẫn đến hoạt động của toàn hệ thống bị sai hoặc bị phá hủy Thời gian thực mềm là khi hệ thống hoạt động với yêu cầu thỏa mãn ràng | 0361- Kỹ thuật lập trình nhúng Giới thiệu chung về hệ thống nhúng Phạm Quốc Thịnh Department of Electronics & Telecommunications prepared by: Mahsan Rofouei 12:33 1:34 9:15 Hello. This is Nastaran Nemati, from university of Tehran. In this work we have provided a toolbox consisting of a set of test functions. These functions are developed using the procedural language interface of verilog or PLI. And are useful for test of gate level and RT level circuits designed using Verilog HDL. Nội dung Mở đầu Các khái niệm về hệ nhúng Cấu trúc cơ bản của hệ nhúng Lĩnh vực ứng dụng của hệ nhúng Đặc điểm công nghệ và xu thế phát triển Ngôn ngữ Assembly và lập trình nhúng The most usual RTL design tools are based on Hardware Description Languages. So using these languages can help to make a link between test and design engineers and at the same time to move testing from gate level towards RT level of abstraction. prepared by: Mahsan Rofouei Mở đầu Kỷ nguyên công nghệ mới đã và đang
đang nạp các trang xem trước