tailieunhanh - Nghiên cứu sử dụng hợp lý tổ hợp máy chính và chân vịt kèm theo cho tàu cá cỡ nhỏ, chương 5

Đặc tính công suất là đặc tính biểu thị sự thay đổi các thông số làm việc của động cơ theo hàm tốc độ quay hoặc tốc độ tàu, gọi là đặc tính công suất hay đặc tính tốc độ . Đặc tính công suất chia làm 2 loại: Đặc tính ngoài và đặc tính chân vịt . Đặc tính ngoài (Đặc tính công suất khi dw = const). Là đặc tính tốc độ biểu thị công suất cực đại của động cơ theo một vị trí của tay thước nhiên liệu ứng với từng chế độ tốc độ. Khi. | Chương 5 Đặc tính của động cơ Điêsel tàu thủy Đặc tính công suất Đặc tính công suất là đặc tính biểu thị sự thay đổi các thông số làm việc của động cơ theo hàm tốc độ quay hoặc tốc độ tàu gọi là đặc tính công suất hay đặc tính tốc độ . Đặc tính công suất chia làm 2 loại Đặc tính ngoài và đặc tính chân vịt . Đặc tính ngoài Đặc tính công suất khi dw const . Là đặc tính tốc độ biểu thị công suất cực đại của động cơ theo một vị trí của tay thước nhiên liệu ứng với từng chế độ tốc độ. Khi chuyển chế độ làm việc của động cơ theo đặc tính ngoài thì các chỉ tiêu kinh tế năng lượng các phụ tải cơ và nhiệt cũng thay đổi khi thay đổi phụ tải bên ngoài . Do công suất cực đại của động cơ phụ thuộc vào việc điều chỉnh lượng nhiên liệu cực đại cung cấp cho mỗi chu trình nên đặc tính ngoài của động cơ phụ thộc vào việc điêu chỉnh đó . Ne Hình - Đặc tính công suất khai thác được chia ra 0 - 1 đặc tính giới hạn là đặc tính công suất giới hạn Ngh độ bền động cơ . 0 - 2 đặc tính lớn nhất là đặc tính công suất thể hiện Nmax khả năng phát ra công suất lớn nhất ở vòng quay định mức hoặc vòng quay lớn nhất . 0 - 3 đặc tính ngoài hay đặc tính định mức. Nn là đặc tính thể hiện khả năng phát ra công suất lớn nhất ổn định kinh tế nhất ứng với vòng quay định mức . 0 - 4 đặc tính khai thác NKT là đặc tính công suất được sử dụng rộng rãi nhất trong quá trình khai thác động cơ .Đặc tính khai thác có giá trị nhỏ hơn đặc tính định mức Thông thường Nkt 0 85 - 0 95 Nn 0 - 5 đặc tính phụ tải Nbf là đặc tính công suất khi động cơ phát ra của động cơ nhỏ hơn công suất khai thác Nbf 0 85 0 9 Nn . Đặc tính bộ phận thường sử dụng khi tàu công tác trong nhừn điều kiện khai thác khó khăn. Đặc tính chân vịt Đặc tính biểu thị mối quan hệ giữa các thông số làm việc của động cơ với tốc độ quay hoặc tốc độ tàu khi lượng nhiên liệu cung cấp cho mỗi chu trình thay đổi gọi là đặc tính chân vịt. Hay sự phụ thuộc các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của động cơ vào tốc độ quay của nó khi động cơ lai chân vịt được gọi là