tailieunhanh - II. HỆ SINH THÁI

II. HỆ SINH THÁI niệm Quần thể là một nhóm cá thể của một loài, sống trong một khoảng không gian xác định, c� nhiều đặc điểm đặc trưng cho cả nh�m, chứ kh�ng phải cho từng c� thể của nh�m (. Odium, 1971). Hoặc quần thể là một nhóm cá thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực (Alexi Sharov, 1996). Quần xã (community) bao gồm cả quần xã của nhiều loài khác nhau, loài có vai trò quyết định sự tiến h�a của quần xã là loài ưu thế sinh thái. Quần xã sinh. | II. HỆ SINH THÁI niệm __ Quần thể là một nhóm cá thể của một loài sống trong một khoảng không gian xác định c nhiều đặc điểm đặc trưng cho cả nh m chứ kh ng phải cho từng c thể của nh m . Odium 1971 . Hoặc quần thể là một nhóm cá thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực Alexi Sharov 1996 . Quần xã community bao gồm cả quần xã của nhiều loài khác nhau loài có vai trò quyết định sự tiến h a của quần xã là loài ưu thế sinh thái. Quần xã sinh vật là tập hợp các sinh vật thuộc các loài khác nhau cùng sinh sống trên một khu vực nhất định. Khu vực sinh sống của quần xã được gọi là sinh cảnh. Như vậy sinh cảnh là môi trường vô sinh. Trên thực tế để dễ nhận biết và phân biệt người ta dùng vật chỉ thị là thảm thực vật vì yếu tố thực vật thường chiếm ưu thế trong một sinh cảnh và có ảnh hưởng rõ rệt lên sinh cảnh. Tập hợp các sinh vật cùng với các mối quan hệ khác nhau giữa các sinh vật đ và các mối tác động tương hỗ giữa ch ng với m i trường với c c yếu tố v sinh tạo thành một hệ thống sinh thái-ecosystem gọi tắt là hệ sinh thái. Hệ sinh thái là hệ chức năng gồm c quần xã các cơ thể sống và môi trường của nó dưới tác động của năng lượng mặt trời. Năm 1935 nhà sinh thái học người Anh A. Tansley đề xuất kh i niệm hệ sinh th i ecosystem ũsinh vật và thế giới vô sinh không sống ở xung quanh có quan hệ khắng khít với nhau và thường xuyên có tác động qua lạiũ. Hệ sinh thái là một hệ thống tác động qua lại giữa thực vật động vật và con người với môi trường vật lý bao chung quanh chúng thể hiện qua dòng năng lượng từ đũ tạo nên chu trình vật chất. Thuật ngữ hệ sinh thái có thể áp dụng cho những quy mô khác nhau như hệ sinh thái nhỏ gốc một cây gỗ hệ sinh thái tương đối nhỏ một cũi ao hệ sinh th i vừa một khu rừng hệ sinh th i lớn đại dương hệ sinh th i khổng lồ trũi đất . Hệ sinh th i khũng nhất thiết phải là một khu vực rộng lớn nhưng phải có quần xã sinh sống. Để khảo sũt một hệ sinh th i cần xem hai mặt Cấu trũc của hệ sinh th i cũc vấn đề về số loài

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.