tailieunhanh - Tình hình thu dung và điều trị nội trú bệnh nhân bỏng tại khoa Bỏng, Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An trong 2 năm 2021-2022

Bài viết trình bày nhận xét một số đặc điểm dịch tễ và đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân bỏng tại Khoa Bỏng, Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An trong 02 năm 2021 và 2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, thống kê mô tả dựa trên 575 hồ sơ bệnh án bệnh nhân bỏng điều trị nội trú từ tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022. | p-ISSN 1859 - 3461 TCYHTH amp B số 1 - 2024 e-ISSN 3030 - 4008 TÌNH HÌNH THU DUNG VÀ ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ BỆNH NHÂN BỎNG TẠI KHOA BỎNG BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN TRONG 2 NĂM 2021 - 2022 Trịnh Văn Thông Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An TÓM TẮT1 Mục tiêu nghiên cứu Nhận xét một số đặc điểm dịch tễ và đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân bỏng tại Khoa Bỏng Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An trong 02 năm 2021 và 2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu hồi cứu thống kê mô tả dựa trên 575 hồ sơ bệnh án bệnh nhân bỏng điều trị nội trú từ tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022. Kết quả Tuổi trung bình 37 38 33 54 cao nhất 89 thấp nhất 03 tháng. Tỷ lệ Nam Nữ 2 1 380 nam 195 nữ . Nguyên nhân gây bỏng chủ yếu lửa nước sôi 38 78 31 83 . Có 6 bệnh nhân bị bỏng hóa chất. Bỏng điện và tia lửa điện có 163 trường hợp 28 35 . Diện tích bỏng trung bình 15 37 8 32 diện tích bỏng nhất 45 . Bệnh nhân có diện tích bỏng chung và bỏng sâu lt 10 DTCT là chủ yếu lần lượt là 58 43 và 32 52 . Có 11 65 bệnh nhân bỏng có bệnh lý tổn thương phối hợp bệnh nhân bị bệnh động kinh chiếm tỉ lệ cao nhất với 11 trường hợp 1 91 . Số lượng lớn bệnh nhân nhập viện điều trị không phải can thiệp phẫu thuật 55 48 . Số bệnh nhân phẫu thuật 256 44 52 . 16 trường hợp phải cắt cụt chi thể chiếm 2 78 . Nguyên nhân bỏng chủ yếu phải cắt cụt chi thể là do điện cao thế 75 . Bệnh nhân khỏi ra viện là 92 87 số bệnh nhân tử vong là 02 trường hợp 0 35 39 bệnh nhân chuyển viện 6 78 . Bệnh nhân nằm điều trị tại bệnh viện gt 15 ngày chiếm 39 13 ngày nằm điều trị trung bình là . Kết luận Tỷ lệ bỏng điện cao 28 35 để lại di chứng nặng nề cắt cụt chi . Cần tuyên truyền rộng rãi hơn nữa trên các phương tiện thông tin đại chúng các biện pháp phòng tránh tai nạn bỏng và sơ cứu ban đầu sau khi bị bỏng Từ khóa Đặc điểm dịch tễ đánh giá kết quả bỏng Chịu trách nhiệm Trịnh Văn Thông Email thongmedical@ Ngày gửi bài 25 7 2023 Ngày nhận xét 15 2 2024 Ngày duyệt bài 28 2 2024 https .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN