tailieunhanh - Vai trò của đường đặt catheter tĩnh mạch thân cánh tay đầu và tĩnh mạch cảnh trong dưới hướng dẫn của siêu âm, trong lọc máu liên tục ở trẻ ≤10 kg

Đặt catheter tĩnh mạch (TM) cảnh trong được sử dụng phổ biến trong lọc máu liên tục (LMLT) ở trẻ em, gần đây đặt tĩnh mạch thân cánh tay đầu (TMTCTĐ) dưới hướng dẫn của siêu âm cho thấy tính khả thi và an toàn. Đề tài nhằm so sánh tính khả thi, an toàn của đặt catheter TMTCTĐ và TM cảnh trong dưới hướng dẫn của siêu âm và ảnh hưởng của hai vị trí catheter này tới đời sống quả lọc, trong lọc máu liên tục ở trẻ ≤ 10 kg. | Vai trò của đường đặt catheter Bệnh viện Trung ương Huế tĩnh mạch thân cánh tay đầu. DOI Nghiên cứu VAI TRÒ CỦA ĐƯỜNG ĐẶT CATHETER TĨNH MẠCH THÂN CÁNH TAY ĐẦU VÀ TĨNH MẠCH CẢNH TRONG DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM TRONG LỌC MÁU LIÊN TỤC Ở TRẺ 10 KG Ngô Tiến Đông1 Thiều Quang Quân1 Tạ Anh Tuấn1 1 Khoa Điều trị tích cực nội Bệnh viện Nhi Trung ương TÓM TẮT Đặt vấn đề Đặt catheter tĩnh mạch TM cảnh trong được sử dụng phổ biến trong lọc máu liên tục LMLT ở trẻ em gần đây đặt tĩnh mạch thân cánh tay đầu TMTCTĐ dưới hướng dẫn của siêu âm cho thấy tính khả thi và an toàn. Đề tài nhằm so sánh tính khả thi an toàn của đặt catheter TMTCTĐ và TM cảnh trong dưới hướng dẫn của siêu âm và ảnh hưởng của hai vị trí catheter này tới đời sống quả lọc trong lọc máu liên tục ở trẻ 10 kg. Đối tượng phương pháp Các bệnh nhi 10 kg được tiến hành LMLT đặt catheter lọc máu dưới hướng dẫn siêu âm phương pháp phân tích mô tả tiến cứu. Kết quả 39 bệnh nhân được LMLT với 39 lần đặt TM trung tâm 24 TMTCTĐ 15 TM cảnh trong . Trên nhóm chung trung vị tuổi 6 2 3 - 9 2 tháng cân nặng 7 5 3 - 8 2 kg - trung vị IQR cỡ catheter lọc máu 6 5 F 82 mode lọc máu CVVH 87 2 . Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê về tuổi cân nặng giới tính điểm PRISM III DIC cỡ catheter mode lọc máu giữa hai nhóm. 100 đặt TM trung tâm lọc máu thành công tỷ lệ chọc kim lần đầu thành công của đặt TM trung tâm 69 2 tỷ lệ biến chứng 15 4 . Tỷ lệ thành công ở lần chọc kim đầu tiên của nhóm TMTCTĐ cao hơn 7 lần so với nhóm TM cảnh trong 95 CI 1 3 - 37 9 p 0 023 . Thời gian đặt TM trung tâm lọc máu của đường TMTCTĐ thấp hơn so với đường TM cảnh trong 320 272 - 367 giây vs 450 330 - 716 giây - trung vị IQR p 0 008 sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê về tỉ lệ biến chứng 12 5 vs 20 p 0 52 giữa hai nhóm. Thời gian sống .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN