tailieunhanh - Tìm hiểu khả năng dùng vật liệu XADO để khôi phục bề mặt cổ trục bằng phương pháp lăn miết, chương 1

về vật liệu gốm ( Ceramic) Từ Ceramic có nguồn gốc từ tiếng Hi Lạp- keramikes. Là thuật ngữ chỉ chất vô cơ phi kim loại có tính chất chịu nhiệt. Từ lâu người ta đã biết sản xuất vật liệu và đồ gia dụng bằng gốm. Gốm cũng là thước đo cho nền văn hoá của loài người từ thời cổ xưa. Đồ gốm cổ hiện nay là món hàng đang được sưu tập. Từ những năm 1950 trở lại đây người ta đã nghiên cứu và đa dạng hoá các loại vật liệu gốm (ceramic), và ứng dụng. | CHƯƠNG 1 TÔNG QUAN I. GIỚI THIỆU VỀ VẬT LIỆU GỐM CERAMIC Khái niệm về vật liệu gốm Ceramic Từ Ceramic có nguồn gốc từ tiếng Hi Lạp- keramikes. Là thuật ngữ chỉ chất vô cơ phi kim loại có tính chất chịu nhiệt. Từ lâu người ta đã biết sản xuất vật liệu và đồ gia dụng bằng gốm. Gốm cũng là thước đo cho nền văn hoá của loài người từ thời cổ xưa. Đồ gốm cổ hiện nay là món hàng đang được sưu tập. Từ những năm 1950 trở lại đây người ta đã nghiên cứu và đa dạng hoá các loại vật liệu gốm ceramic và ứng dụng ngày càng rộng trong kỹ thuật nói chung trong ngành cơ khí nói riêng. Hiện nay vật liệu gốm được phát triển mạnh trong 4 lĩnh vực Xây dựng Gạch ngói gạch nền thủy tinh. Vật liệu chịu lửa Vật liệu lót lò lung luyện lò đốt khí ga nồi nấu thép thủy tinh. Gốm trắng đồ sứ liên quan đến đồ ăn uống trang trí nội thất và mỹ nghệ. Kỹ thuật người đi tiên phong là Nhật Bản đó là các sản phẩm chất lượng đặc biệt phục vụ cho mọi lĩnh vực công nghiệp và dân dụng trong cơ khí là gốm kim loại hợp kim chất lượng cao ceramet mà nguyên liệu củ a nó không chỉ là đất sét. Cấu tạo và công dụng của vật liệu gốm Cấu tạo không tinh thể- vô định hình điển hình là thủy tinh. Cấu tạo tinh thể sự kết tinh của vật liệu gốm tinh thể rất khó điều khiển trong quá trình công nghệ. Theo công dụng của vật liệu người ta thường phân ra Đồ gốm ceramic . Gốm kim loại ceramet . Thủy tinh glases Kim loại chịu lửa refractory . Hợp kim chất lượng cao super alloys . Áo của hợp kim cứng Những đặc tính và cấu trúc của gốm. Điểm nóng chảy 12750C- 3600 0C Độ cứng 157 -3500 DPH Độ bền kéo 517 - 2400 MPA Mô đun đàn hồi 150- 550 GPA Tỷ trọng 2. 2E 3 - 1. 7E 4 KG m3 Độ giãn nở nhiệt 2. 2E-6 - 1. 78E-5 m m Độ dẫn nhiệt 1 6-176 W m Độ bền đứt 0 7-12 MP A Các gốm khác với các hợp kim kim loại ở chỗ chúng là các Ion hoặc các tinh thể được liên kết khi quá trình kết dính kim loại được thực hiện nhờ các electron tự do. Kim loại có thể bị tan chảy và cho phép tạo ra các tinh thể khi rót thành hình dạng giống như khi .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.