tailieunhanh - Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. | SỞ GD amp ĐT THÁI NGUYÊN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN LỚP 10 - MÔN VẬT LÍ Năm học 2023 - 2024 Thời gian 150 phút - Không kể thời gian giao đề ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 3 điểm Một viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu xuất phát từ đỉnh một máng nghiêng dài 10m và trong giây thứ năm nó đi được quãng đường bằng 36cm. Hãy tính a Gia tốc của bi khi chuyển động trên máng. b Thời gian để viên bi đi hết 1 mét cuối cùng trên máng nghiêng. Câu 2 4 điểm Một vật có trọng lượng P 100N được giữ đứng yên trên mặt phẳng nghiêng góc α bằng lực F có phương nằm ngang hình 2 . Biết tanα 0 5 và hệ số ma sát trượt μ 0 2. Lấy g 10m s2. a Tính giá trị lực F lớn nhất. b Tính giá trị lực F nhỏ nhất Hình 2 Câu 3 5 điểm Vật nhỏ có khối lượng m 8kg bắt đầu chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực F 80N theo phương ngang hình 3 . Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 1 0 2. a Tính gia tốc của vật trên sàn. b Khi vật đi được quãng đường s 2m thì ngừng tác dụng lực cùng lúc đó vật gặp chân dốc nghiêng góc 300 nó trượt lên trên. Hệ số ma sát trượt giữa vật và 3 mặt dốc là 2 . Cho g 10m s2. Tính độ cao lớn nhất mà vật đạt tới. 2 Câu 4 4 điểm Cho hệ vật như hình vẽ biết vật 1 1 2 3 hệ số ma sát trượt giữa 2 và mặt phẳng ngang là 0 2. Cho 10 2 . Dây không giãn khối lượng dây và ròng rọc không đáng kể. a. Tính gia tốc của mỗi vật và lực căng dây b. Tính quãng đường tốc độ mỗi vật đạt được 1s sau khi bắt đầu chuyển động c. Tính lực nén của hai sợi dây lên trục của ròng rọc Câu 5 4 điểm Dùng một đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất 0 001s để đo n lần thời gian rơi tự do của một vật bắt đầu từ điểm A vA 0 đến điểm B kết quả cho trong bảng. Dùng một thước milimet có sai số dụng cụ là 1mm để đo khoảng cách sau 5 lần thu được kết quá trong bảng dưới N t s S mm t 1 0 398 798 2 0 399 798 3 0 408 798 4 0 410 798 5 0 406 798 Cho công thức tính vận tốc tại B v 2s t và gia tốc rơi tự do g 2s t2 Dựa vào các kết quả đo ở trên và các quy tắc

TỪ KHÓA LIÊN QUAN