tailieunhanh - Cây hoa chữa bệnh (Hoa trị liệu pháp)_Phần 11

Tham khảo tài liệu 'cây hoa chữa bệnh (hoa trị liệu pháp)_phần 11', y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | THỤC QUỶ Tên. khác Mãn đình hồng Tên khoa học Althea rosea Cavailles Họ Bông Malvaceae . Nguồn gốc Cây nguồn gốc Á Au được trồng ở nhiều nơi trên thế giới châu Á châu Mỹ châu Âu . Ở Việt Nam từ lâu đã trồng cây này nhiều nhất là ở Đà Lạt. Mô tả Cây Thục quỳ là cây hoa thường sông 2 năm cao 2 5 m thân thang đủng lá có thuỳ chân vịt thân có lông hoa to và đẹp VỚI nhiểu màu sắc mọc thành cụm hình bông dài. Hoa màu đỏ trắng hay hồng nở quanh năm. Từ khi gieo hạt đến khi ra hoa 100 - 105 ngày Hoa sai và đẹp nhưng ít hương thơm như nhiều hoa họ Bông Dâm bụt Phù dung . Bộ phận dùng Hoa lá rễ hạt. Mùa hạ thu thu hoạch vể phơi khò hoặc dùng tươi. Thục quỳ là một vị thuốc điều hoà chức năng tiêu hoá dùng lá non luộc trộn với thức ăn. Dược Điển châu Ảu như Pháp Đức thường dùng loài Althea officinalis L. cùng chi Althea làm thuốc giảm đau rễ cây và trị ho hoa . Thành phần hoá học Hoa chứa chất sắc tô màu vàng dibenzyl carbinol dihydrokaempferol herbacin thuỷ phân cho herbacetin . 205 Thí1 Đông y Tinh vị Cam hàn Công năng Hoạt huyết nhuận táo thông lợi nhị tiện đại ti3U tiện . Dùng đicu trị bệnh lỵ thổ huyết băng huyết đới hạ đại tiện tiếu tiện không thông sốt rét phong chẩn sỏi ở trẻ em. Cách dùng liều lượng Ngày dùng 4 - 8g uống díing thuốc sắc hoặc tán bột. Dùng ngoài tán bột bôi đắp. Kiêng ky Phụ nữ có thai kiêng dùng. THƯỢC DƯỢC Tên khác Bạch thược Tên khoa học Peonĩa lactiílora Palh Họ Hoàng liên Ranunculaceae . Nguồn gôc Bạch thược nguồn gôc Trung Quốc trên thế giói chi Peonia có 35 chủng có 51 loài mọc ỏ Trung Quốc trong đó có Bạch thược vùng trồng chủ yếu ở Tây Nam và Tây Bắc. Việt Nam giáp giới Tây Nam Trung Quốc đã trồng thử Bạch thược ở Sa Pa Lào Cai có kết quả vào những nàm 1960 - 1970. Mô tả Cây sông nhiều năm cao 0 50 - 0 90 cm thân mọc thẳng đứng lá mọc so le xẻ sâu thành 3-7 thuỳ hình trứng mép 206 nguyên phía cuông hơi hồng. Hoa to mọc đơn độc cánh hoa màu trang. Bộ phận dùng Chủ yêu là rễ củ dài 10 - 15cm đường kính 1 - 2cm thịt trắng hồng ít xơ. Thành phần .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN