tailieunhanh - Cây hoa chữa bệnh (Phần 3)
Trong cuốn sách nhỏ này, chúng tôi mới nêu được gần 100 cây hoa, vừa làm thuốc trị bệnh vừa làm cây cảnh và làm thực phẩm. Để tiện cho chúng tôi còn giới thiệu bảng tra cứu các cây hoa làm thuốc theo tên Việt Nam; Bảng tra cứu cây hoa làm thuốc theo tên khoa học và Bảng tra cứu các cây hoa làm thuốc xếp theo các loại bệnh ( theo y học hiện đại). Do điều kiện tham khảo, thu thập tư liệu y, dựợc học trong và ngoài nước còn hạn hẹp, trình độ hiểu. | CẨM CHƯỚNG HOA MĨ Tên khác cẩm chướng tuyệt đẹp Tráng lệ Cù mạch Đại lan Trúc tiết thảo Đại cúc Tên khoa học Dianthưs superbus L. Họ Cẩm chướng Caryophyllaceae Nguồn gốc Cây nguồn gốc Trung Quốc mọc ở trong bụi cỏ sườn đồi hoặc khe nứt Cây thường phân bô ở Trung Quốc Nhật Bản Châu Âu. Mô tả Cây thảo sông dai cao 50 - 60 cm hoặc hdn thân mọc thành khóm thẳng đứng nhẵn phân cành ỏ phía trên Lá mọc đổi hình mũi mác dài hẹp đầu nhọn mép nguyên gốc lá ôm lấy thân cây lá ỏ bộ phận dưối hơi tù có 3 gân. Cụm hoa hình chuỳ xim Ra hoa tháng 7-9 hoa màu hồng hoặc tím nhạt to và thơm. Đài con bao gồm những vẩy hình trái xoan rộng với sợi râu dài bằng 1 4 đài lớn. Đài lớn mọc hơi xen kẽ ở ngọn vói những sợi dây theo chiếu dài đài có 5 ráng tràng có 5 cánh hoa dai và có móng với sợi dây nhỏ nhị 10 bầu có 1 ó 2 vòi nhuỵ Quả nang hình trụ tròn có 4 van Dược liệu vị đắng Bộ phận dùng Toàn cây Thành phần hoá học Cây tươi chứa thuỷ phần 77 3 protein 2 62 sợi cellulose 4 95 tro toàn phần 11 09 phosphor 0 13 tiển sinh tô A. 44 Tác dụng Lợi niệu - Tâc dụng đối vối đường ruột - Ảnh hưởng đôi với hệ tim mạch Theo Đông y Tính vị quy kinh Khổ hàn vào các kinh tâm thận tiểu trường bàng quang. Công dựng chủ trị Thanh nhiệt lợi thuỷ tán huyết thông kinh. Điều trị tiểu tiện không thông bệnh về đường tiết niệu thuỷ thũng bế kinh ung thũng mắt đỏ kéo màng mạn dâm sang độc. Cách dùng liều lượng Ngày dùng 6g - 12g nưóc sắc hay hoàn tán. Dùng ngoài tán bột nhỏ dùng bôi đắp. Theo Medicinal plants in China WHO - 1989 dùng điểu trị - Nhiễm trùng đường tiết niệu - sinh dục - Huyết niệu đái máu - Vô kinh - Eczéma. Liểu dùng 5 - 10 g. Kiêng kỵ Tỳ thận khí hư phụ nữ có thai kiêng dùng. 45 CẨM chướng thơm Tên khác cẩm Chương Thạch Trúc Hương Hồng Mậu Thảo. Tên khoa học Dianthus caryophỵllưs L. Họ Cẩm Chưống Caryophyllaceae . Nguồn gốc Cây nguồn gốc Địa Trung Hải Cam chưởng thơm được trồng phổ biến ở Pháp châu Âu. Ngày nay cây vừa cho hoa thơm đẹp vừa dùng làm thuốc cẩm chương thơm được nhập từ Pháp vào Việt
đang nạp các trang xem trước