tailieunhanh - Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, X quang sai khớp cắn loại I Angle và đánh giá kết quả gia tốc di chuyển răng nanh hàm trên có kết hợp huyết tương giàu tiểu cầu tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2019 – 2021

Bài viết tập trung mô tả đặc điểm lâm sàng, X quang sai khớp cắn loại I Angle; Đánh giá kết quả gia tốc di chuyển răng nanh hàm trên của huyết tương giàu tiểu cầu trong giai đoạn di xa răng nanh. | TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ SỐ 37 2021 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG X QUANG SAI KHỚP CẮN LOẠI I ANGLE VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIA TỐC DI CHUYỂN RĂNG NANH HÀM TRÊN CÓ KẾT HỢP HUYẾT TƯƠNG GIÀU TIỂU CẦU TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2019 2021 Trương Thị Bích Ngân Lê Nguyên Lâm Trường Đại học Y Dược Cần Thơ Email TÓM TẮT Đặt vấn đề Hiện nay tiêm huyết tương giàu tiểu cầu dưới niêm mạc là liệu pháp ít xâm lấn làm tăng tốc độ di chuyển răng và giảm thời gian điều trị chỉnh hình. Tuy nhiên số lượng nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam vẫn còn khá ít. Mục tiêu nghiên cứu 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng X quang sai khớp cắn loại I Angle. 2. Đánh giá kết quả gia tốc di chuyển răng nanh hàm trên của huyết tương giàu tiểu cầu trong giai đoạn di xa răng nanh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên với thiết kế nửa miệng trên 31 bệnh nhân chỉnh hình tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2019-2021 bệnh nhân có nhổ hai răng cối nhỏ thứ nhất hàm trên ghi nhận đặc điểm lâm sàng số đo trên phim đo sọ nghiêng và đánh giá gia tốc di xa răng nanh hàm trên của nhóm PRP so với nhóm chứng trong 12 tuần. Kết quả nghiên cứu Tỷ lệ mặt thẳng cân xứng 96 8 mặt nghiêng lồi 64 5 . Phim đo sọ nghiêng ANB 4 6 2 12 o SNB 79 0 3 36 o SN GoGn 32 8 6 38 o p TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ SỐ 37 2021 interval. Results Extra-oral features of participants with straight and symmetrical faces of subjects with convex profile. In lateral cephalometric analysis ANB o SNB o SN GoGn o p TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ SỐ 37 2021 răng nanh hai bên sau đó tiêm 1ml PRP sau khi đã quay ly tâm 2 lần từ 17ml máu toàn phần dưới niêm mạc một trong hai bên vùng đã gây tê và bên còn lại sẽ tiêm nước muối sinh lý khoảng cách tích lũy di xa răng nanh hàm trên của nhóm PRP so với nhóm chứng sau 4 tuần T1 8 tuần T2 12 tuần T3 độ rộng di xa răng nanh của nhóm PRP so với nhóm chứng trong 4 tuần đầu ΔT1 4 tuần giữa .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN