tailieunhanh - Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị tăng sinh tuyến tiền liệt bằng phương pháp cắt đốt nội soi trên bệnh nhân có bệnh mạn tính tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ

Bài viết Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị tăng sinh tuyến tiền liệt bằng phương pháp cắt đốt nội soi trên bệnh nhân có bệnh mạn tính tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị tăng sinh tuyến tiền liệt bằng phương pháp cắt đốt nội soi trên bệnh nhân có bệnh mạn tính. | TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ SỐ 50 2022 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TĂNG SINH TUYẾN TIỀN LIỆT BẰNG PHƯƠNG PHÁP CẮT ĐỐT NỘI SOI TRÊN BỆNH NHÂN CÓ BỆNH MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ VÀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ Danh Hào1 Đàm Văn Cương2 1. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang 2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ Email 20210441174@ TÓM TẮT Đặt vấn đề Tăng sinh tuyến tiền liệt là bệnh lí phổ biến ở nam giới lớn tuổi. Điều trị bằng phương pháp cắt đốt nội soi qua ngả niệu đạo vẫn là tiêu chuẩn vàng . Ngày nay tỉ lệ mắc các bệnh mạn tính ở người cao tuổi ngày càng tăng đặc biệt là các bệnh tăng huyết áp đái tháo đường bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Các bệnh này cũng ảnh hưởng rất nhiều đến việc chỉ định nội soi cắt đốt tuyến tiền liệt cũng như ảnh hưởng đến kết quả điều trị. Đó là lý do chúng tôi tiến hành nghiên cứu này. Mục tiêu nghiên cứu Mô tả đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị tăng sinh tuyến tiền liệt bằng phương pháp cắt đốt nội soi trên bệnh nhân có bệnh mạn tính. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Đây là một nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang có 40 bệnh nhân tăng sinh tuyến tiền liệt có đồng mắc các bệnh lý mạn tính điều trị bằng phương pháp cắt đốt nội soi từ 3 2021 đến 7 2022 tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ. Kết quả Lý do vào viện thường gặp là tiểu khó 62 50 . Bệnh mạn tính 1 bệnh chiếm 82 50 2 bệnh chiếm 17 50 thường gặp nhất là tăng huyết áp 90 . Trước phẫu thuật điểm IPSS trung bình là 28 21 4 49 điểm QoL trung bình là 5 38 0 67 thể tích trung bình là 44 83 14 49ml. Sau phẫu thuật điểm IPSS trung bình giảm 14 4 điểm điểm QoL trung bình giảm 3 95 điểm. Biến chứng gồm 5 chảy máu 2 50 tiểu không kiểm soát tạm thời 2 50 bí tiểu sau rút thông 2 50 nghẹt thông niệu đạo kết quả điều trị tốt chiếm 87 50 khá chiếm 12 50 . Kết luận Cắt đốt nội soi tuyến tiền liệt đạt kết quả điều trị cao triệu chứng lâm sàng và chất lượng .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN