tailieunhanh - Giáo trình Các vấn đề về dân số - sức khỏe bà mẹ trẻ em và sức khỏe sinh sản: Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản

Giáo trình Các vấn đề về dân số - sức khỏe bà mẹ trẻ em và sức khỏe sinh sản kết cấu gồm 14 bài và được chia thành 2 phần. Phần 1 này gồm 6 bài, cung cấp cho sinh viên những nội dung về: nhập môn dân số và phát triển; quy mô, cơ cấu và chất lượng dân số; mức sinh và các yếu tố ảnh hưởng; mức chết và các yếu tố ảnh hưởng; di dân và đô thị hóa; hôn nhân và gia đình; . Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung giáo trình! | TRƢỜNG ĐẠI HỌC VÕ TRƢỜNG TOẢN KHOA Y BỘ MÔN DA LIỄU-YHCT-YTCC GIAÙO TRÌNH CAÙC VAÁN ÑEÀ VEÀ DAÂN SOÁ - SÖÙC KHOÛE BAØ MEÏ TREÛ EM VAØ SÖÙC KHOÛE SINH SAÛN ĐƠN VỊ BIÊN SOẠN KHOA Y Ngƣời biên soạn . Trần Minh Hoàng Hậu Giang 2017 MỤC LỤC CÁC VẤN ĐỀ DÂN SỐ - SỨC KHỎE BÀ MẸ TRẺ EM VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN Số Nội dung Trang TT 1 Bài 1 NHẬP MÔN DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN 3 2 Bài 2 QUY MÔ CƠ CẤU VÀ CHẤT LƢỢNG DÂN SỐ 7 3 Bài 3 MỨC SINH VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG 38 4 Bài 4 MỨC CHẾT VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG 42 5 Bài 5 DI DÂN VÀ ĐÔ THỊ HÓA 45 6 Bài 6 HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 53 7 Bài 7 DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG VIỆC LÀM 55 8 Bài 8 DÂN SỐ VÀ KINH TẾ 60 9 Bài 9 DÂN SỐ VÀ VẤN ĐỀ XÃ HỘI 63 10 Bài 10 LỒNG GHÉP BIẾN DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA PHÁT 68 TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI 11 Bài 11 BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ 71 12 Bài 12 SỨC KHỎE SINH SẢN 89 13 Bài 13 CHIẾN LƢỢC DÂN SỐ VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN VIỆT 95 NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 14 Bài 14 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHÍNH SÁCH DÂN SỐ HIỆN 100 HÀNH Ở VIỆT NAM TÀI LIỆU THAM KHẢO 112- 113 2 Bài 1 NHẬP MÔN DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN MỤC TIÊU 1. Nêu được khái niệm mục đích đối tượng phạm vi và phương pháp của môn dân số và phát triển 2. Trình bày được những nét khái quát của tình hình dân số thế giới và dân số Việt Nam. NỘI DUNG I. CÁC KHÁI NIỆM VỀ DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN 1. Dân cƣ và dân số Dân cư Tập hợp những con người cùng cư trú trên một lãnh thổ nhất định gọi là dân cư của vùng đó. Ví dụ Dân cƣ Châu Úc Dân cƣ Việt Nam Dân cƣ Hà Nội dân cƣ miền núi dân cƣ đồng bằng Dân số - Theo nghĩa thông thường Là số lƣợng dân số trên một vùng lãnh thổ một địa phƣơng nhất định. Bởi vì dân số có thể coi là số lƣợng dân số của cả trái đất hay một phần nào đó của một quốc gia hay một vùng nào đó. - Theo nghĩa rộng Là một tập hợp ngƣời. Tập hợp này không chỉ là số lƣợng mà cả cơ cấu chất lƣợng. Tập hợp này bao gồm nhiều cá nhân hợp lại nó không cố định mà thƣờng xuyên biến động. Mối quan hệ giữa dân cư và dân số Dân số là dân cƣ đƣợc xem xét nghiên cứu ở góc độ quy mô và cơ cấu. Nội hàm

TỪ KHÓA LIÊN QUAN