tailieunhanh - Thực trạng các bệnh lý phụ khoa được điều trị nội trú tại Bệnh viện Sản - Nhi Hà Nam từ năm 2017 đến tháng 6/2019

Bài viết nghiên cứu đánh giá thực trạng các bệnh lý phụ khoa được điều trị nội trú tại Bệnh viện Sản - Nhi Hà Nam từ năm 2017 đến tháng 6/2019. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu bệnh án của tất bệnh nhân nữ được điều trị nội trú các bệnh phụ khoa tại Bệnh viện Sản - Nhi Hà Nam từ 01/01/2017 đến 30/06/2019. | THỰC TRẠNG CÁC BỆNH LÝ PHỤ KHOA ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN SẢN - NHI HÀ NAM TỪ NĂM 2017 ĐẾN THÁNG 6 2019 VŨ VĂN DU1 PHẠM VĂN KHƯƠNG2 1 Bệnh viện Phụ sản Trung ương 2 Bệnh viện Sản - Nhi Hà Nam TÓM TẮT SUMMARY Mục tiêu Đánh giá thực trạng các bệnh lý CURRENT STATUS OF GYNECOLOGICAL phụ khoa được điều trị nội trú tại Bệnh viện Sản DISEASES INPATIENT TREATMENT AT HA - Nhi Hà Nam từ năm 2017 đến tháng 6 2019. NAM WOMEN S AND CHILDREN S HOSPITAL Đối tượng và phương pháp nghiên cứu FROM 2017 TO JUNE 2019 Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu bệnh án Objective Assess the status of gynecological của tất bệnh nhân nữ được điều trị nội trú các diseases treated inpatients at Ha Nam Women s bệnh phụ khoa tại Bệnh viện Sản - Nhi Hà Nam and Children s Hospital from 2017 to June 2019. từ 01 01 2017 đến 30 06 2019. Subjects and research methods A cross- Kết quả Thông tin chung của bệnh nhân sectional retrospective descriptive study of all Chủ yếu là bệnh nhân có bảo hiểm y tế chiếm female patients undergoing inpatient 69 5 tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu gynecological treatment at Ha Nam Women s là 41 9 10 8. Thực trạng mô hình bệnh lý phụ and Children s Hospital from January 1 2017 to khoa phân loại bệnh theo ICD 10 Tỷ lệ bệnh June 30 2019. nhân mắc các bệnh thuộc chương XIV bệnh hệ Results general information of patients sinh dục tiết niệu chiếm 27 4 các bệnh thuộc mainly patients with health insurance accounted chương II u tân sinh chiếm 24 0 các bệnh for The average age of the patients thuộc chương XV mang thai sinh đẻ và hậu were . Results of the current status of sản chiếm 48 6 . U xơ cơ tử cung chiếm tỷ lệ gynecological pathology models classification of cao nhất với 79 7 trong các bệnh của chương diseases according to ICD 10 the proportion of II. Chửa ngoài tử cung chiếm tỷ lệ cao nhất với patients suffering from diseases of Chapter XIV 100 trong bệnh của chương XV viêm vòi tử cung và viêm buồng trứng chiếm tỷ lệ cao nhất genital and urinary .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN