tailieunhanh - Bài giảng Chăm sóc người bệnh viêm cầu thận mạn

Bài giảng "Chăm sóc người bệnh viêm cầu thận mạn" nhằm mục đích giúp người học trình bày được định nghĩa, nguyên nhân, triệu chứng, tiến triển, biến chứng và hướng điều trị bệnh viêm cầu thận mạn ở người lớn; nắm được nội dung các bước chăm sóc người lớn mắc bệnh viêm viêm cầu thận mạn. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng. | CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH VIÊM CẦU THẬN MẠN MỤC TIÊU HỌC TẬP Kiến thức 1. Trình bày được định nghĩa nguyên nhân triệu chứng tiến triển biến chứng và hướng điều trị bệnh viêm cầu thận mạn ở người lớn. 2. Trình bày được nội dung các bước chăm sóc người lớn mắc bệnh viêm viêm cầu thận mạn. MỤC TIÊU HỌC TẬP Kỹ năng 3. Đưa ra được các vấn đề chăm sóc chẩn đoán điều dưỡng và vấn đề chăm sóc chẩn đoán điều dưỡng ưu tiên trên người bệnh viêm cầu thận mạn trong bài tập tình huống. 4. Lập được KHCS NB viêm cầu thận mạn trong bài tập tình huống. Năng lực tự chủ và trách nhiệm 5. Thể hiện được tính tích cực trong học tập khả năng hợp tác hiệu quả với các thành viên trong nhóm học tập. ĐẠI CƯƠNG Viêm cầu thận mạn là một hội chứng lâm sàng xảy ra do cầu thận bị tổn thương từ từ mạn tính ở cả hai thận làm suy giảm dần dần chức năng thận. NGUYÊN NHÂN Viêm cầu thận mạn nguyên phát Là viêm cầu thận mạn không rõ căn nguyên. Viêm cầu thận mạn thứ phát - Bệnh hệ thống lupus ban đỏ hệ thống - Bệnh rối loạn chuyển hóa đái tháo đường - Bệnh mạch máu hệ thống viêm thành mạch dị ứng - Bệnh thận di truyền hội chứng Alport - Một số bệnh thận khác sau viêm cầu thận cấp 10 - 20 Tác động xấu tới thận và các cơ quan khác do bệnh lupus ban đỏ TRIỆU CHỨNG Lâm sàng - Phù nhẹ - nặng tái phát. Phù trắng mềm ấn lõm. - Đái ít lượng nước tiểu thay đổi tuỳ theo NB và gđ bệnh. - THA - Thiếu máu khi có suy thận thiếu máu xuất hiện và ngày càng nặng dần đôi khi liên quan chặt chẽ với các giai đoạn suy thận. TRIỆU CHỨNG - Các triệu chứng biểu hiện hội chứng ure máu cao khi đã có suy thận rõ nôn rối loạn tiêu hóa xuất huyết các biểu hiện tim mạch thần kinh các biểu hiện lâm sàng của toan máu thở sâu rối loạn nhịp thở và nặng nhất là hôn mê do ure máu cao. Cận lâm sàng Xét nghiệm nước tiểu - Protein niệu có thường xuyên trung bình 1-3 g 24giờ nếu có hội chứng thận hư thì protein niệu gt 3 5 g 24giờ. - Hồng cầu niệu - Trụ niệu Xét nghiệm máu - RBC HGB giảm nhẹ nếu có suy thận thì giảm nhiều mức độ giảm tỉ lệ với mức

TỪ KHÓA LIÊN QUAN