tailieunhanh - nghiên cứu, dùng tin học tính toán móng nông dạng dầm đơn hoặc băng giao nhau trên nền đàn hồi ( theo mô hình nền Winkler ), chương 13

Biểu đồ hoạt động ( activity diagram) là một phương tiện mô tả các dòng công việc và được dùng theo nhiều cách khác nhau. Như một công cụ phân tích, nó mô tả các dòng nghiệp vụ với nhiều mức độ chi tiết, mô tả các dòng phức tạp bên trong use case hoặc giữa các use case. Ở mức thiết kế, biểu đồ hoạt động được dùng để mô tả chi tiết bên trong một thao tác. Ngoài ra trước khi xác định use case, nó còn được dùng để xác định các yêu cầu nghiệp vụ ở. | Chương 13 Biểu đồ hoạt động Biểu đồ hoạt động activity diagram là một phương tiện mô tả các dòng công việc và được dùng theo nhiều cách khác nhau. Như một công cụ phân tích nó mô tả các dòng nghiệp vụ với nhiều mức độ chi tiết mô tả các dòng phức tạp bên trong use case hoặc giữa các use case. Ở mức thiết kế biểu đồ hoạt động được dùng để mô tả chi tiết bên trong một thao tác. Ngoài ra trước khi xác định use case nó còn được dùng để xác định các yêu cầu nghiệp vụ ở mức cao một phương tiện mô tả use case và các hành vi phức tạp bên trong đối tượng. Các biểu đồ hoạt động bổ sung cho các biểu đồ tương tác và có quan hệ mật thiết với biểu đồ trạng thái. Biểu đồ hoạt động của hệ thống H H Biểu đồ hoạt động của hệ thống III. THIẾT KẾ GIAO DIỆN 1. Giao diện chính Giao diện đã được Việt hoá hoàn toàn rất thân thiện với người sử dụng. Ngoài ra với hệ thống thanh công cụ phong phú và hệ thống nút tắt sẽ giúp người dùng có thể thực hiện công việc một cách nhanh chóng và thuận tiện H a. Giao diện chính của chương trình Hình Giao diện của chương trình b. Thanh công cụ của chương trình Chứa các nút có chức năng như menu giúp cho người dùng thao tác nhanh hơn trong khi thi hành. Trên thanh công cụ chỉ có nút biểu tượng nên nếu như người sử dụng không biết tên các nút thì có thể xem bằng cách chỉ lại gần nút đó . Chương trình sẽ tự động đưa ra tên và tác dụng của .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN