tailieunhanh - Độ tin cậy của bộ câu hỏi HELM Knowledge Scales trong đánh giá kiến thức về tăng huyết áp ở người trưởng thành đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

Bài viết được nghiên cứu nhằm đánh độ tin cậy của bộ câu hỏi HELM Knowledge Scales áp dụng trong nghiên cứu và các can thiệp cộng đồng. Phương pháp nghiên cứu: Bộ câu hỏi tiếng Anh được dịch ra tiếng Việt và phỏng vấn 184 người trưởng thành đến khám sức khỏe tại Trung tâm Y học Gia đình và Chăm sóc sức khỏe cộng đồng – Bệnh viện Đại học Y Hà Nội theo hình thức tự điền. Độ tin cậy của bộ câu hỏi được đánh giá thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. | vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2023 với P 0 the European Heart Rhythm Association. Giá trị góc dạng khớp vai sau cấy máy Europace. 2017 19 suppl_2 ii1-ii90. doi europace eux258. 134 59 28 02 giảm đáng kể so với trước cấy 2. Nguyễn Sỹ Huyên và cộng sự. Máy tạo nhịp cơ máy tạo nhịp tim160 59 4 66 với P 0 000. bản và thực hành. Tạp chí tim mạch học Việt Kết quả này tương tự kết quả của Findikoglu G Nam. 1994. và cộng sự sau cấy máy tạo dưới 3 tháng góc 3. Bailey SM Wilkoff BL. Complications of pacemakers and defibrillators in the elderly. The dạng so với bên tay còn lại American journal of geriatric cardiology. với P 0 2006 15 2 102-107. 4. Nguyễn Thị Hiền. Tìm hiểu một số biến chứng V. KẾT LUẬN sớm của thủ thuật cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn và Sau thời gian 5 tuần cấy máy tạo nhịp chức những yếu tố có liên quan đến các biến chứng đó. năng và vận động khớp vai giảm đáng kể so với Luận văn thạc sĩ y học Đại học Y Hà Nội 2020 5. Daniels JD Sun S Zafereo J et al. Preventing trước cấy máy tọa nhịp. Thang điểm đau VAS shoulder pain after cardiac rhythm management thang điểm chức năng QuickDASH tăng sau cấy device implantation a randomized controlled study. máy tạo nhịp tim 5 tuần. Các góc vận động như Pacing Clin Electrophysiol. 2011 34 6 672-678. góc gấp góc dạng giảm đáng kể sau cấy máy 6. Wongcharoen W Petvipusit W Prasertwitayakij N et al. Effect of early tạo nhịp tim. pendulum exercise on shoulder function after TÀI LIỆU THAM KHẢO cardiac rhythm management device implantation. J Interv Card Electrophysiol. 2019 55 3 343-347. 1. Raatikainen MJP Arnar DO Merkely B et 7. Findikoglu G Yildiz BS Sanlialp M et al. al. A Decade of Information on the Use of Cardiac Limitation of motion and shoulder disabilities in Implantable Electronic Devices and Interventional patients with cardiac implantable electronic Electrophysiological Procedures in the European devices. Int J Rehabil Res. 2015 38 4 287-293. Society of .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN