tailieunhanh - Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Bắc Thăng Long

"Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Bắc Thăng Long" sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức về lý thuyết lẫn các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận về môn Sinh học lớp 12, hi vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo để các bạn học tập tốt và đạt kết quả cao. Chúc các bạn may mắn và thành công. | Trƣờng THPT Bắc Thăng Long ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2021 2022 MÔN SINH HỌC 12 Phần bảy SINH THÁI HỌC Chƣơng I CƠ THỂ VÀ MÔI TRƢỜNG MÔI TRƢỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI Sinh thái học là môn khoa học nghiên cứu những mối quan hệ tương hỗ giữa các sinh vật cũng như giữa sinh vật với môi trường sống. Nắm vững các quy luật sinh thái con người sẽ biết cách sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên sinh học và giải quyết nhiều nhiệm vụ có liên quan tới đời sống và kinh tế. Sinh thái học cá thể nghiên cứu các mối quan hệ của cá thể sinh vật với môi trường sống. I. Khái niệm - Khái niệm môi trường Là phần không gian bao quanh SV mà ở đó các yếu tố cấu tạo môi trường trực tiếp hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của SV. - Mỗi loài SV có MT sống đặc trưng và chịu sự tđ của MT thông qua những biến đổi về hình thái sinh lí- sinh thái và tập tính để thích nghi. - Phân loại MT MT đất. MT trên cạn Gồm mặt đất và lớp khí quyển . MT nước. MT sinh vật. II. Các nhân tố sinh thái - Khái niệm Những yếu tố môi trường khi tác động và chi phối lên đời sống SV. - Nhân tố ST gồm Nhân tố vô sinh Bao gồm tất cả các yếu tố không sống của thiên nhiên có ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật như ánh sáng nhiệt độ độ ẩm . Nhân tố hũu sinh Bao gồm mọi tác động của các sinh vật khác lên cơ thể sinh vật. Nhân tố con nguời Bao gồm mọi tác động trực tiếp hay gián tiếp của con người lên cơ thể sinh vật. III. Giới hạn sinh thái k n Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố . ở đó SV có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Điểm giới hạn trên. Điểm giới hạn dưới. Khoảng cực thuận. Các khoảng chống chịu. Những loài có giới hạn sinh thái rộng dễ thích nghi hơn những loài có giới hạn sinh thái hẹp. IV. Nơi ở và ổ sinh thái Các khái niệm về nơi sống sinh cảnh và ổ sinh thái. Nơi sống Habitat là một phần của môi trường một không gian mà ở đó một sinh vật hay một quần thể quần xã sinh vật sinh sống với các yếu tố vô sinh và hữu sinh của phần môi trường ấy. Ổ sinh thái là một

TỪ KHÓA LIÊN QUAN