tailieunhanh - GIỐNG LÚA NẾP ĐẶC SẢN CỰC SỚM 101 (ĐSCS 101)

Nguồn gốc: - Tác giả: Hoàng Văn Phần và CTV - Viện CLT & CTP, Viện KHNN VN - Nguồn gốc: Giống lúa nếp đặc sản cực sớm được tạo ra từ tổ hợp lai kép: IRi352/nếp 415/TK90/Ir - Khảo nghiệm quốc gia vụ Đông Xuân 2001 -2002 - Công nhận tạm thời (công nhận sản xuất thử) năm 2004 - Từ năm 2004 giống lúa nếp ĐSCS 101 đã đưa sản xuất thử tại nhiều điểm thuộc các tỉnh: Hà Tây, Thái Bình, Bắc Giang, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Điện Biên, Lào và Viện lúa ĐBSCL. | GIỐNG LÚA NẾP ĐẶC SẢN CựC SỚM 101 ĐSCS 101 1. Nguồn gốc - Tác giả Hoàng Văn Phần và CTV - Viện CLT CTP Viện KHNN VN - Nguồn gốc Giống lúa nếp đặc sản cực sớm được tạo ra từ tổ hợp lai kép IRi352 nếp 415 TK90 Ir - Khảo nghiệm quốc gia vụ Đông Xuân 2001 -2002 - Công nhận tạm thời công nhận sản xuất thử năm 2004 - Từ năm 2004 giống lúa nếp ĐSCS 101 đã đưa sản xuất thử tại nhiều điểm thuộc các tỉnh Hà Tây Thái Bình Bắc Giang Hưng Yên Hải Dương Hải Phòng Điện Biên Lào và Viện lúa ĐBSCL 2. Đặc điểm giống -Là giống cảm ôn có TGST cực ngắn 125-130 ngày vụ Xuân 95-100 ngày vụ Mùa ngắn hơn giống IRi352 từ 10-15 ngày - Cây cao trung bình 85-90 cm - Đẻ nhánh khá góc lá hẹp gọn khóm trỗ bông tập trung. - Bông hơi ngắn số hạt bông 75-80 hạt tỷ lệ lép thấp 5 6 - Hạt bầu màu vàng sáng khối lượng 1000 hạt 25-26g - Chịu rét tốt chống đổ yếu. - Kháng rầy nâu khá nhiễm đạo ôn từ trung bình - nặng nhiễm khô vằn vừa. - Năng suất giống lúa nếp ĐSCS 101 có năng suất bình quân 40-45tạ ha cao nhất là 50-55 tạ ha thấp hơn IRi 352 3-4 . Chất lượng gạo giống lúa nếp ĐSCS 101 có chất lượng thương phẩm tương đương với giống nếp 415 và TK 90 cpm dẻo thơm nhẹ. - Nhược điểm chính của giống ĐSCS 101 là Độ thuần giống chưa cao gạo hơi gẫy nhiễm khô vằn Đạo ôn nhẹ. 3. Quy trình kỹ thuật - Thời vụ gieo trồng Vụ Xuân muộn gieo từ 25 1 đến 5 2 cấy khi tuổi mạ 4 lá đối với với mạ dợc và khoảng 14-16 ngày đối với mạ gieo sân Vụ Mùa gieo trà Mùa sớm hoặc Mùa trung gieo từ 6-25 6 cấy khi tuổi mạ 18-20 ngày mạ dược

TỪ KHÓA LIÊN QUAN