tailieunhanh - Đánh giá sai số thiết lập tư thế bệnh nhân trong xạ trị ung thư phổi sử dụng hệ thống Conebeam CT/XVI tại Bệnh viện K

Bài viết Đánh giá sai số thiết lập tư thế bệnh nhân trong xạ trị ung thư phổi sử dụng hệ thống Conebeam CT/XVI tại Bệnh viện K trình bày đánh giá sai số thiết lập tư thế bệnh nhân trong xạ trị ung thư phổi sử dụng hệ thống Conebeam CT/XVI kiểm tra trước điều trị và từ đó đề xuất khoảng cách tối ưu giữa CTV và PTV. | HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI NĂM 2022 ĐÁNH GIÁ SAI SỐ THIẾT LẬP TƯ THẾ BỆNH NHÂN TRONG XẠ TRỊ UNG THƯ PHỔI SỬ DỤNG HỆ THỐNG CONEBEAM CT XVI TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Công Huyên TÓM TẮT 24 trình xạ trị. Với tần suất chụp 5 buổi điều trị 1 lần Mục tiêu Đánh giá sai số thiết lập tư thế chụp có thể giảm khoảng mở giữa CTV và PTV bệnh nhân trong xạ trị ung thư phổi sử dụng hệ để giảm biến chứng trên mô lành. thống Conebeam CT XVI kiểm tra trước điều trị Từ khoá Sai số đặt bệnh nhân xạ trị ung thư và từ đó đề xuất khoảng cách tối ưu giữa CTV và phổi Conebeam CT XVI sai số và biên. PTV. Đối tượng và phương pháp 28 bệnh nhân SUMMARY tuân theo tiêu chuẩn lựa chọn với tần suất chụp 5 EVALUATION OF PATIENT SET-UP buổi điều trị 1 lần chụp. Dựa vào kết qủa so sánh ERRORS IN LUNG CANCER giữa 2 hình ảnh Conebeam CT và CT tham chiếu RADIATION THERAPY USING tính toán sai số đặt bệnh nhân bằng cả 2 phương CONEBEAM CT XVI AT VIETNAM pháp thủ công và tự động. Từ đó nghiên cứu tính NATIONAL CANCER HOSPITAL toán được sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên Purpose To evaluate patient set-up errors in . Khoảng cách giữa CTV-PTV là một hàm của lung cancer radiation therapy using pre- một giá trị sai số hệ thống và ngẫu nhiên này. radiotherapy Conebeam CT XVI and then Kết quả Sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên propose optimal margins for CTV-PTV. theo từng hướng x y z lần lượt là 0 06cm Subject and method 28 eligible patients 0 06cm 0 09cm và 0 2cm 0 2cm 0 2cm were included in the study with CBCT frequency Khoảng cách giữa CTV-PTV theo các hướng x of 5 sessions 1 scan. Based on the comparison y z theo công thức ICRU62 Stroom VanHerk between two images gained from Conebeam CT có giá trị lần luợt là 0 22cm 0 22cm 0 25cm and reference CT the patient placement error 0 47cm 0 46cm 0 54cm 0 58cm 0 57cm was calculated by both manual and automatic 0 66cm . methods. The systematic error Ʃ random error Kết luận Chụp kiểm tra tư thế bệnh nhân và ơ were calculated. CTV-PTV margins are a trường .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN