tailieunhanh - Chương 1: Giáo trình Kiến trúc dân dụng
Nhóm nhà xây dựng hàng loạt: nhà ở, trường học phổ thông, nhà trẻ, trạm xá, cửa hàng cấp I Nhóm nhà xây dựng đơn lẻ (đặc biệt): mang tính chất đặc thù, yêu cầu cao về nghệ thuật - kỹ thuật như: nhà quốc hội, nhà hát quốc gia, trung tâm đại học, bảo tàng | PHÂN LOẠI VÀ PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH Phân loại kiến trúc công trình: a. Theo tính chất xây dựng và quy mô công trình b. Theo chức năng sử dụng c. Theo độ cao d. Theo vật liệu xây dựng và kết cấu chịu lực a. Theo tính chất xây dựng và quy mô công trình: Nhóm nhà xây dựng hàng loạt: nhà ở, trường học phổ thông, nhà trẻ, trạm xá, cửa hàng cấp I Nhóm nhà xây dựng đơn lẻ (đặc biệt): mang tính chất đặc thù, yêu cầu cao về nghệ thuật - kỹ thuật như: nhà quốc hội, nhà hát quốc gia, trung tâm đại học, bảo tàng b. Theo chức năng sử dụng: Nhà dân dụng: gồm nhà ở (biệt thự, chung cư ) và nhà công cộng (trường học, bệnh viện ) Nhà công nghiệp: các loại nhà máy, xưởng, xí nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất công nghiệp. Nhà nông nghiệp: chuồng trại, kho tàng, phân xưởng phục vụ sản xuất nông nghiệp. Công trình hạ tầng kỹ thuật: công trình cấp thoát nước nhà máy xử lý nước thải, công trình chiếu sáng đô thị Công trình thủy lợi: gồm hồ chứa nước, đập, cống , trạm bơm,kênh,bờ kè c. Theo độ cao Nhà ít tầng ( 1 2 tầng) Nhà nhiều tầng ( 3 5, 5 9 tầng) Nhà cao tầng (tầng 9 trở lên) Nhà chọc trời (trên 30 tầng, cao trên 100 mét) d. Theo vật liệu xây dựng và kết cấu chịu lực: Tranh, tre hay gỗ, Đất, đá, gạch nung, Khung bê tông, bê tông cốt thép, thép Nhà nhôm, kính hay là kim loại, nhà chất dẻo Phân cấp nhà dân dụng: a. Chất lượng sử dụng của công trình: Bậc I: Chất lượng sử dụng yêu cầu cao Bậc II: Chất lượng sử dụng yêu cầu trung bình Bậc III: Chất lượng sử dụng yêu cầu thấp Bậc IV: Chất lượng sử dụng yêu cầu tối thiểu Chất lượng sử dụng của công trình thể hiện ở các yếu tố: Tiêu chuẩn về diện tích, khẩu độ. Đặc điểm và mức độ tiện nghi Trang thiết bị vệ sinh Trang trí nội thất b. Độ bền lâu của công trình:TCXD13-1991 Bậc I: sử dụng ( 100 năm ) Bậc II: sử dụng ( 50 năm ) Bậc III: sử dụng ( 20 năm ) Bậc IV: sử dụng ( 20 năm ) Độ bền lâu của công trình thể hiện ở các yếu tố: Sử dụng vật liệu xây dựng và giải pháp kết cấu Chất lượng vật liệu bao che, ốp phủ các kết cấu chịu lực. Có thể phân cấp nhà dân dụng theo bảng sau: Cấp nhà Chất lượng sử dụng Độ bền lâu Độ chịu lửa Cấp I Bậc I, đáp ứng yêu cầu sử dụng cao Bậc I, bảo đảm niên hạn sử dụng trên 100 năm Bậc I,II, số tầng không hạn chế Cấp II Bậc II, đáp ứng yêu cầu sử dụng trung bình Bậc II, bảo đảm niên hạn sử dụng trên 70 năm Bậc III số tầng từ 1 đến 5 Cấp III Bậc III, đáp ứng yêu cầu sử dụng thấp Bậc III, bảo đảm niên hạn sử dụng trên 30 năm Bậc IV, số tầng từ 1 đến 2 Cấp IV Bậc IV, đáp ứng yêu cầu sử dụng tối thiểu Bậc IV, bảo đảm niên hạn sử dụng trên 15 năm Bậc V hoặc VI, số tầng là 1 Có thể phân cấp Bậc chịu lửa theo bảng sau: Bậc chịu lửa của ngôi nhà Giới hạn chịu lửa (phút) Cột,tường chịu lực, buồng thang Chiếu nghỉ , bậc và các cấu kiện khác của thang Tường ngoài không chịu lực Tường trong khong chịu lực (tường ngăn) Tấm lát và các cấu kiện khác của sàn Tấm lát và các cấu kiện khác của mái I 150 60 30 30 60 30 II 120 60 15 15 45 15 III 120 60 15 15 45 Không quy định IV 30 15 15 15 15 Không quy định V Không quy định - Coâng trình caáp I : Raát kieân coá , tuoåi thoï ñaït töø 50 – 70 naêm, coâng trình ñaëc bieät hôn 100 naêm - Coâng trình caáp II : Kieân coá , tuoåi thoï ñaït töø 25 – 50 naêm - Coâng trình caáp III : Baùn kieân coá , tuoåi thoï töø 10 – 25 naêm - Coâng trình caáp IV : Nhaø taïm , tuoåi thoï döôùi 10 naêm .
đang nạp các trang xem trước