tailieunhanh - Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số căn nguyên của bệnh phổi mô kẽ

Bệnh phổi mô kẽ (Interstitial lung disease - ILD), hay bệnh nhu mô phổi lan tỏa, là nhóm các bệnh lý có cùng đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và sinh lý bệnh, biểu hiện tổn thương đường hô hấp dưới mạn tính đặc trưng bởi tổn thương cấu trúc phế nang, tổ chức kẽ và đường thở nhỏ. Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số căn nguyên của bệnh phổi mô kẽ. | TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2022 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ CĂN NGUYÊN CỦA BỆNH PHỔI MÔ KẼ Trần Ngọc Anh1 Chu Thị Hạnh2 TÓM TẮT characteristics and some causes of interstitial lung disease. Subjects and methods 102 interstitial lung 14 Mục tiêu Khảo sát đặc điểm lâm sàng cận lâm disease patients. Patients were scanned by high sàng và một số căn nguyên của bệnh phổi mô kẽ. Đối resolution computed tomography to identify interstitial tượng Gồm 102 bệnh nhân có bệnh phổi mô kẽ. lung disease according to ATS ERS ALAT 2011 Bệnh nhân có tổn thương phổi kẽ xác định qua chụp criteria. Research results Shortness of breath cắt lớp vi tính độ phân giải cao thỏa mãn tiêu chuẩn 88 2 was the main functional symptom. 82 4 chẩn đoán bệnh phổi mô kẽ của ATS ERS ALAT 2011. had crackles and 29 4 muscle weakness on clinical Kết quả Khó thở 88 2 là triệu chứng cơ năng chủ examination. Anemia on laboratory tests had found in yếu. 82 4 có rale nổ và 29 4 yếu cơ khi thăm 41 5 . The average erythrocyte sedimentation rate in khám lâm sàng. Thiếu máu trên xét nghiệm gặp ở the first and second hours was 44 11 and 41 5 . Trung bình máu lắng giờ đầu và giờ thứ hai respectively. The mean CRP lần lượt là 44 11 30 5mm và 68 16 29 15mm. Nồng concentration of the study group was 7 71 độ CRP trung bình của nhóm đối tượng nghiên cứu là mg dl and the Ferritin ng ml concentration of the 5 5 7 71mg dl. Nồng độ Ferritin trung bình của study group was 1623 7. Pulmonary nhóm đối tượng nghiên cứu 1261 04 1623 7. Tăng hypertension had found in 73 7 of patients mainly áp lực động mạch phổi gặp ở 73 7 bệnh nhân chủ mild pulmonary hypertension 53 4 . The mean yếu là tăng áp lực động mạch phổi nhẹ 53 4 . Áp pulmonary artery pressure was 39 9 17 14 mmHg. lực động mạch phổi trung bình là 39 9 17 14 mmHg. Restrictive ventilation disorder had found in 71 2 . Rối loạn thông khí hạn chế gặp 71 2 . Tổn thương The most common lesion on HRCT is a ground

TỪ KHÓA LIÊN QUAN