tailieunhanh - Một số đặc điểm của các trường hợp bảo tồn tử cung trong mổ lấy thai bệnh lý rau tiền đạo cài răng lược có sẹo mổ đẻ cũ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội

Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của các trường hợp bảo tồn tử cung trong mổ lấy thai bệnh lý rau tiền đạo cài răng lược có sẹo mổ đẻ cũ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 50 trường hợp có sẹo mổ cũ đã được chẩn đoán rau tiền đạo cài răng lược và phẫu thuật lấy thai bảo tồn tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội từ tháng 05/2020 đến tháng 07/2021. | TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2022 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC TRƯỜNG HỢP BẢO TỒN TỬ CUNG TRONG MỔ LẤY THAI BỆNH LÝ RAU TIỀN ĐẠO CÀI RĂNG LƯỢC CÓ SẸO MỔ ĐẺ CŨ TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI Lê Thị Năm1 Nguyễn Duy Ánh1 2 3 Đỗ Tuấn Đạt1 2 Trương Quang Vinh3 TÓM TẮT of . Bleeding is the most common clinical sign accounting for . The placenta at the front of 24 Mục tiêu Mô tả đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng the uterus accounted for . The percentage of của các trường hợp bảo tồn tử cung trong mổ lấy thai women who lost light space after the placenta and had bệnh lý rau tiền đạo cài răng lược có sẹo mổ đẻ cũ tại abnormal blood vessels accounted for the most Bệnh viện Phụ sản Hà Nội. Phương pháp nghiên respectively. Conclusion Our study cứu Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 50 trường hợp có initially recorded the results of clinical and subclinical sẹo mổ cũ đã được chẩn đoán rau tiền đạo cài răng characteristics of pregnant women with placenta lược và phẫu thuật lấy thai bảo tồn tử cung tại Bệnh previa with old cesarean section scars especially signs viện Phụ sản Hà Nội từ tháng 05 2020 đến tháng on Doppler ultrasound. Preoperative evaluation will 07 2021. Kết quả Tuổi thai khi được chẩn đoán contribute to the surgeons predicting the success of RTĐCRL là 29 3 2 33 tuần tuổi thai trung bình lúc uterine-conserving surgery in these cases. mổ là 36 2 1 92 tuần sản phụ có tiền sử mổ lấy thai Keywords Placenta placenta placenta previa 2 lần chiếm tỷ lệ cao nhất 50 0 . Ra máu là dấu hiệu uterine preservation. lâm sàng thường gặp nhất chiếm 58 0 . Rau bám tại vị trí mặt trước tử cung chiếm tỉ lệ 78 0 . Tỷ lệ I. ĐẶT VẤN ĐỀ sản phụ mất khoảng sáng sau rau và có mạch máu bất thường chiếm nhiều nhất lần lượt là 58 0 Trên thế giới RCRL được mô tả và công bố 44 0 . Kết luận Nghiên cứu của chúng tôi bước đầu chính thức hợp pháp lần đầu tiên vào năm 1937 ghi nhận các kết quả về đặc điểm lâm sàng cận lâm bởi Frederick C. Irving và nhà giải phẫu bệnh .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN