tailieunhanh - Bài giảng Giải tích II - PGS.TS. Nguyễn Xuân Thảo (Hệ Kĩ sư tài năng)

Bài giảng "Giải tích II (Hệ Kĩ sư tài năng)" cung cấp cho học viên những nội dung về: ứng dụng phép tính vi phân trong hình học; tích phân phụ thuộc tham số; tích phân bội; tích phân đường và tích phân mặt; công thức Ostrogradsky; công thức Stokes; . Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết! | PGS. TS. NGUYỄN XUÂN THẢO BÀI GIẢNG GIẢI TÍCH II Hệ Kĩ sư tài năng Hà Nội - 2014 PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo Email GIẢI TÍCH 2 BÀI 1. CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG PHÉP TÍNH VI PHÂN TRONG HÌNH HỌC 1. Hàm vectơ . Định nghĩa. Cho I là một khoảng trong . Ánh xạ t I r t n được gọi là hàm vectơ của biến số t xác định trên I . Đặt OM r t . Quỹ tích điểm M x t y t z t khi t biến thiên trong I là đường L trong 3 gọi là tốc đồ của hàm vectơ r t . Ta cũng nói rằng đường L có các phương trình tham số x x t y y t z z t . Giới hạn. Ta nói rằng hàm vectơ r t có giới hạn là a khi t dần tới t0 nếu r t a 0 khi t t0 tức là nếu với 0 0 sao cho t t0 r t a . Khi đó ta kí hiệu lim r t a . t t 0 Hàm vectơ r t xác định trên I được gọi là liên tục tại t0 I nếu lim r t r t0 t t0 Nhận xét. Tính liên tục của hàm vectơ r t tương đương với tính liên tục của các hàm toạ độ Đạo hàm. Cho hàm vectơ r t xác định trên I và t0 I . Giới hạn nếu có của tỉ số r r t 0 h r t 0 h h dr khi h 0 được gọi là đạo hàm của r t tại t0 và kí hiệu là r t0 hay t . Khi dt 0 đó ta nói rằng hàm vectơ khả vi tại t0 . r x t 0 h x t0 y t 0 h y t 0 z t 0 h z t 0 Ta có i j k h h h h Khi đó nếu các hàm số x t y t z t khả vi tại t0 thì hàm vectơ r t cũng khả vi tại t0 và có r t0 x t0 i y t0 j z t0 k Đạo hàm cấp cao tương tự Khi h khá nhỏ ta có thể xấp xỉ vectơ r M0M bởi vectơ tiếp tuyến t0 Tính chất. 1 Tuyến tính f t g t f t g t 2 f t g t f t g t f t g t 1 PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo Email 3 f t g t f t g t f t g t . Tích phân Riemann của hàm vectơ Cho f t f1 t fn t . Ta có f t khả tích trên a b fk t k 1 n khả tích b b b b trên a b và có f t dt f1 t dt f2 t dt fn t dt . a a a a Hàm F t được gọi là nguyên hàm của f t nếu F t f t khi đó ta viết f t dt F t C và ta cũng có f t dt f1 t dt f2 t dt fn t dt b Ta cũng có công thức Leibnitz f t dt F b F a . a Ứng dụng. Tìm khoảng cách xa nhất của viên đạn được bắn ra từ bệ phóng tạo góc so với mặt nằm ngang và với vận

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.