tailieunhanh - LOPRIL (Kỳ 5)

TÁC DỤNG NGOẠI Ý Về phương diện lâm sàng : - Nhức đầu, suy nhược, cảm giác chóng mặt, rối loạn tính khí và/hoặc rối loạn giấc ngủ, vọp bẻ. - Hạ huyết áp theo tư thế hoặc không (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng). - Phát ban ngoài da. - Đau bao tử, chán ăn, buồn nôn, đau bụng, thay. đổi vị giác. - Ho khan được ghi nhận khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển. Ho có tính chất dai dẳng và sẽ khỏi khi ngưng điều trị. Nguyên nhân do thuốc phải được. | LOPRIL Kỳ 5 TÁC DỤNG NGOẠI Ý về phương diện lâm sàng - Nhức đầu suy nhược cảm giác chóng mặt rối loạn tính khí và hoặc rối loạn giấc ngủ vọp bẻ. - Hạ huyết áp theo tư thế hoặc không xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng . - Phát ban ngoài da. - Đau bao tử chán ăn buồn nôn đau bụng thay. đổi vị giác. - Ho khan được ghi nhận khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển. Ho có tính chất dai dẳng và sẽ khỏi khi ngưng điều trị. Nguyên nhân do thuốc phải được xét đến khi có những triệu chứng trên. - Ngoại lệ phù mạch phù Quincke xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng. về phương diện sinh học - Tăng vừa phải urê và créatinine huyết tương hồi phục khi ngưng điều trị. Việc tăng này thường gặp hơn ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận cao huyết áp được điều trị bằng thuốc lợi tiểu bệnh nhân suy thận. Trường hợp bị bệnh cầu thận dùng thuốc ức chế men chuyển có thể gây protéine niệu. - Tăng kali huyết thường là thoáng qua. - Thiếu máu xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng được ghi nhận khi dùng thuốc ức chế men chuyển trên những cơ địa đặc biệt như ghép thận lọc máu . LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Cao huyết áp vô căn Bệnh nhân có thể tích máu bình thường Liều thông thường 50 mg ngày uống hai lần cách nhau 12 giờ. Trong một vài trường hợp nặng 150 mg ngày chia làm 2 hoặc 3 lần sau đó giảm từ từ liều này xuống. Bệnh nhân điều trị bằng thuốc lợi tiểu hoặc ngưng thuốc lợi tiểu trước đó 3 ngày và dùng trở lại sau đó nếu cần thiết hoặc bắt đầu bằng liều 12 5 mg ngày. Người già Suy thận Thanh thải créatinine 41 ml phút - Liều khởi đầu 25 đến 50 mg ngày. - Liều tiếp theo tối đa 150 mg ngày theo nguyên tắc . Thanh thải créatinine từ 21 đến 40 ml phút - Liều khởi đầu 25 mg ngày. - Liều tiếp theo tối đa 100 mg ngày. Thanh thải créatinine từ 11 đến 20 ml phút - Liều khởi đầu 12 5 mg ngày. - Liều tiếp theo tối đa 75 mg ngày. Thanh thải créatinine 10 ml phút - Liều khởi đầu 6 25 mg .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN