tailieunhanh - Hóa học năm thứ nhất MPSI và PTSI 18

Hóa lượng tử miêu tả vật chất trong thế giới hóa học trên cơ sở của Cơ học lượng tử. Về nguyên tắc có thể dùng lý thuyết này để miêu tả tất cả các hệ thống hóa học. Tuy nhiên, do sự phức tạp của việc giải Phương trình Schrödinger của Cơ học lượng tử, chỉ một số ít các hệ phân tử, nguyên tử đơn giải được nghiên cứu chi tiết. Các hệ thống phức tạp hơn được nghiên cứu qua việc giải gần đúng với các giả thiết điều kiện biên tối giản của phương trình sóng. | 1 .ưu ý rằng các hệ thức giữa các vận trtc khác nhau tưimg úng với phương rình tổng kết d N2O5 J d NOỘ d 02 . dí 2 dí d khùng được thỏa măn điều đó hoàn toàn bình thường vì cơ chê có liên quan với những chất không có trong phương trình tổng kết. Sử dụng AEQS cho nồng độ các tàm hoạt động NO3 và NO đ NO3l ir _ V - v_i - Vọ o 0 dí d N0 31 _ v2 - v3 o s d Trong khuôn khổ gân đúng này Vj - V_Ị Vỵ và Vọ V3 vậy d NOó _ - . .d Oọl d 113 d d N2O5l . O2l ----- - - V - V . Vo Vo v-1 ss 2vo - 2 dí 1 1 - - dí các hệ thức giữa các vận tốc khấc nhau được thỏa mãn. Lại sử dụng sự gần đúng này để thiết lập định luật động học biểu thị vận tốc phản ứng bằng hai lần vận tốc tạo thành đioxi V 2 2vo 2Ẳo. NO 0 NOỘ1 d Pheo ô MN2O51- M-1 k2 . NOị . NOÕ J 0 nghĩa là NO 3 . NOỘI -A . NọO5 1 k_ 1 rí 2 vậy Biểu thức này còn có thể đơn giản hơn nếu tính đến cỡ lớn của k_ I và Ả 2 thừa số trước số hạng mũ A_ và Aọ có cùng cỡ lớn ta so sánh Ea_Ị vã Ea2 .27 . Động tác -1 tương ứng với sự tạo thành một liên kết N-0 xuất phát từ hai gốc NOÔ và NO3 quá ưình này thực hiện mà không phá vỡ liên kết và hàng rào năng lượng ở đây rất thấp ta chấp nhận Ea_ỵ - 0. Bọng tác 2 lương úng với một quá trình phúc tạp gồm sự phá vỡ các liên kết đồng thời sự tạo thành các liên kẽt khác từ các bảng ta có Ea2 21 . Ờ 350K tỷ sô -1 Mọ là 1 khi bô qua k2 so với k_ị thì định luật động học có dạng -l . So sánh đặc trưng cứa cức động lác -1 và 2 . Hai động tăc này khác nhau về cấu hình phứn ứng cứa chứng a vờ vê hăng ráo năng lượng tương ứng b Cức liên kết được biểu thị băng các đường chấm chấm thực sự cớ tham gia văo quứ trình phăn ứng. . Tính năng lượng hoạt hóa của quá trình tổng thể Hẳng sô tổng thể hay biểu kiến của vận ốc phản ứng k có thể được viết . . . . 2k .k2 dưứi dạng tích 7 - . k-l Chấp nhận rằng mỏi hàng sô vận tốc đều tuân theo định luật Arrhénius kị - -l. Khi đó l 2ÂvẠj -Ea2 EU_1A _ -EaA k_ RT Năng lượng hoạt hóa tổng thể Ea suy

TỪ KHÓA LIÊN QUAN