tailieunhanh - Bài giảng Vẽ kỹ thuật cơ bản - Chương 7: Bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp

Bài giảng Vẽ kỹ thuật cơ bản - Chương 7: Bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp. Chương này cung cấp cho học viên những nội dung về: các loại bản vẽ xây dựng; quy ước ghi dung sai kích thước, sai lệch vị trí, nhám bề mặt và các yêu cầu kỹ thuật khác trên bản vẽ; cách đọc và lập bản vẽ chi tiết; nội dung bản vẽ lắp; . Mời các bạn cùng tham khảo! | Chương 7 Bản vẽ chi tiết bản vẽ lắp 1. Các loại bản vẽ xây dựng Bản vẽ chi tiết bản vẽ mô tả chi tiết công trình và bao gồn tất cả các thông tin cần thiết xác định chi tiết công trình. Bản vẽ lắp bản vẽ trình bày vị trí tương quan và hình dạng một nhóm sản phẩm và các thông tin cần thiết để lắp chúng vào cấu trúc chung. Bản vẽ đường bao bản vẽ trình bày đường bao bên ngoài các kích thước khuôn khổ của một bộ phận được dùng để bao gói vận chuyển và lắp đặt. Bản vẽ bảng bản vẽ trình bày các bộ phận có hình dạng giống nhau nhưng có đặc trưng khác nhau. Bản vẽ kỹ thuật gọi tắt là bản vẽ là tài liệu kỹ thuật chủ yếu của sản phẩm được dùng trong thiết kế và sản xuất. Bản vẽ trình bày các thông tin kỹ thuật dưới dạng đồ họa theo các quy tắc thống nhất và thường được vẽ theo tỷ lệ. Bản vẽ kỹ thuật dùng trong ngành xây dựng được gọi là bản vẽ xây dựng. Bản vẽ xây dựng thường dùng các loại sau Bản vẽ sơ bộ bản vẽ dùng làm cơ sở để chọn giải pháp cuối cùng và để thảo luận giữa các bên liên quan. Bản vẽ phác bản vẽ thường được vẽ tự do bằng tay và không cần theo tỷ lệ Bản vẽ gốc bản vẽ cung cấp những thông tin hiện được chấp thuận và trên đó có ghi các kết luận lần cuối. 2. Quy ước ghi dung sai kích thước sai lệch vị trí nhám bề mặt và các yêu cầu kỹ thuật khác trên bản vẽ. . Dung sai kích thước a. Định nghĩa Là phạm vi cho phép của sai số. Trị sô dung sai bằng hiệu số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước giới hạn nhỏ nhất hoặc bằng đại số giữa sai lệch trên Ký hiệu của dung sai của lỗ là TD của trục là Td. b. Cách ghi dung sai kích thước. Một kích thước dung sai gồm có hai thành phần sau Kích thước danh nghĩa. Ký hiệu dung sai. Cho phép ghi dung sai trong bảng riêng. Ví dụ Đối với kích thước có độ chính xác thấp có thể ghi chung trị số và dấu của các sai lệch giới hạn trong yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ. Sai lệch về hình dạng và vị trí bề mặt Độ chính xác hình dạng hình học và vị trí bề mặt của chi tiết được thể hiện bằng sai lệch giới hạn của chúng. Sai lệch

TỪ KHÓA LIÊN QUAN