tailieunhanh - Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 6

Giáo án môn Sinh học lớp 10 sách Cánh diều: Bài 6 được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nêu được khái niệm phân tử sinh học; trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hóa học và đơn phân) và vai trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid trong tế bào và cơ thể; phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học; . Mời các bạn cùng tham khảo! | Ngày soạn Ngày dạy BÀI 6 CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC TRONG TẾ BÀO I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này HS sẽ - Nêu được khái niệm phân tử sinh học. - Trình bày được thành phần cấu tạo các nguyên tố hoá học và đơn phân và vai trò của các phân tử sinh học trong tế bào carbohydrate lipid protein nucleic acid trong tế bào và cơ thể. - Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học. - Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể. - Vận dụng được kiến thức về thành phần hoá học của tế bào vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn - Thực hành nhận biết được một số thành phần hóa học có trong tế bào. 2. Về năng lực - Năng lực sinh học Nhận thức sinh học Nêu được khái niệm phân tử sinh học. Kể được tên một số phân tử sinh học trong tế bào. Trình bày được đặc điểm chung của các phân tử sinh học trong tế bào carbohydrate lipid protein nucleic acid. Trình bày được thành phần cấu tạo các nguyên tố hoá học và đơn phân và vai trò của các phân tử sinh học trong tế bào carbohydrate lipid protein nucleic acid. Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học. Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học Vận dụng được kiến thức về thành phần hóa học của tế bào vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn ví dụ ăn uống hợp lí giải thích vì sao thịt lợn thịt bò cùng là protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau giải thích vai trò của DNA trong xác định huyết thống truy tìm tội phạm. . - Năng lực chung Tự chủ và tự học Chủ động tích cực thực hiện các công việc của bản thân trong quá trình học tập về các phân tử sinh học trong tế bào. Ghi chép thông tin về phân tử protein và nucleic acid theo hình thức sơ đồ tư duy cho phù hợp thuận lợi cho việc ghi nhớ sử dụng bổ sung khi cần thiết. Giao tiếp và hợp tác Chủ động phát biểu các vấn đề liên quan đến phân tử sinh học tự tin và biết kiểm soát cảm xúc thái độ khi tham .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN