tailieunhanh - Bài giảng Chiến lược điều trị bệnh nhân tăng áp lực động mạch phổi do các bệnh tim bẩm sinh thường gặp - ThS. BS. Đỗ Quốc Hiển

Bài giảng Chiến lược điều trị bệnh nhân tăng áp lực động mạch phổi do các bệnh tim bẩm sinh thường gặp do ThS. BS. Đỗ Quốc Hiển biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Định nghĩa và các type tăng áp phổi; Phân loại lâm sàng tăng áp phổi; Tăng áp lực ĐMP liên quan đến bệnh TBS; Thông liên thất; . Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết. | CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN TĂNG ÁP LỰC ĐỘNG MẠCH PHỔI DO CÁC BỆNH TIM BẨM SINH THƯỜNG GẶP Đỗ Quốc Hiển Viện Tim Mạch Quốc Gia Việt Nam Bệnh viện Bạch Mai Định nghĩa và các type tăng áp phổi ĐỊNH NGHĨA ĐẶC ĐIỂM HUYẾT ĐỘNG BỆNH CẢNH LÂM SÀNG Tăng áp mạch máu phổi Pulmonary hypertension Áp lực ĐMP trung bình gt 20 mmHg Tất cả trường hợp - PH Tăng áp động mạch phổi Pulmonary arterial Áp lực ĐMP trung bình gt 20 mmHg Dị tật tim bẩm sinh có luồng thông shunt trong hypertension - PAH hay Tăng áp mạch máu phổi Áp lực mao mạch phổi bít PAWP 15 mmHg tim trước và sau sửa chữa bao gồm cả hội chứng trước mao mạch Pre-capillary PH Sức cản mạch phổi PVR 3 WU Eisenmenger Tim bẩm sinh phức tạp tim một thất tăng áp ĐMP từng phần Tăng áp tĩnh mạch phổi hay Tăng áp mạch máu Áp lực ĐMP trung bình gt 20 mmHg Suy chức năng tâm thất hệ thống phổi sau mao mạch đơn độc Isolated post-capillary Áp lực mao mạch phổi bít gt 15 mmHg Suy chức năng van nhĩ thất hệ thống PH Sức cản mạch phổi lt 3 WU Tắc nghẽn tĩnh mạch phổi Tim ba buồng nhĩ Tăng áp mạch máu phổi phối hợp trước và sau Áp lực ĐMP trung bình gt 20 mmHg Các trường hợp tăng áp mạch máu phổi sau mao mao mạch Combined pre- and post-capillary PH Áp lực mao mạch phổi bít gt 15 mmHg mạch tiến triển nặng lên đã liệt kê trên . Sức cản mạch phổi 3 WU Các trường hợp tăng áp mạch máu phổi sau mao mạch phối hợp với dị tật tim bẩm sinh có luồng thông hoặc tim bẩm sinh phức tạp. ESC 2020 Guidelines Adult Congenital heart diseases 6th WSPH Phân loại lâm sàng tăng áp phổi 2. Tăng áp phổi do bệnh lý tim trái 1. TA ĐMP Tăng áp phổi trong ST EF bảo tồn TA ĐMP vô căn Tăng áp phổi trong ST EF giảm TA ĐMP có đáp ứng giãn mạch dương tính Bệnh lý van tim Bệnh lý TBS tắc nghẽn sau mao mạch TA ĐMP di truyền Gây ra do thuốc và độc tố TA ĐMP đi kèm với 3. Tăng áp phổi do bệnh lý hô hấp và hoặc Bệnh lý về mô liên kết thiếu oxy máu Nhiễm HIV Tăng áp lực TM cửa Bệnh lý tim bẩm sinh Bệnh sán

TỪ KHÓA LIÊN QUAN