tailieunhanh - LARIAM (Kỳ 1) HOFFMANN - LA ROCHE Viên nén dễ bẻ 250 mg : hộp 8 viên. THÀNH PHẦN cho
LARIAM (Kỳ 1) HOFFMANN - LA ROCHE Viên nén dễ bẻ 250 mg : hộp 8 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên 250 Mefloquine hydrochloride, tính theo mefloquine base mg DƯỢC LỰC Lariam tác dụng trên thể vô tính nội hồng cầu của ký sinh trùng sốt rét trên người : Plasmodium falciparum. P. vivax, P. malariae và P. ovale. Lariam cũng có tác dụng trên các ký sinh trùng sốt rét kháng lại các thuốc chống sốt rét khác như cloroquine, proguanil, pyrimethamine và phối hợp pyrimethamine-sulfonamide. Sự kháng lại mefloquine của P. falciparum đã được báo cáo, chủ yếu ở vùng Đông Nam Á. Cũng. | LARIAM Kỳ 1 HOFFMANN - LA ROCHE Viên nén dễ bẻ 250 mg hộp 8 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Mefloquine hydrochloride tính theo mefloquine base 250 mg DƯỢC LỰC Lariam tác dụng trên thể vô tính nội hồng cầu của ký sinh trùng sốt rét trên người Plasmodium falciparum. P. vivax P. malariae và P. ovale. Lariam cũng có tác dụng trên các ký sinh trùng sốt rét kháng lại các thuốc chống sốt rét khác như cloroquine proguanil pyrimethamine và phối hợp pyrimethamine-sulfonamide. Sự kháng lại mefloquine của P. falciparum đã được báo cáo chủ yếu ở vùng Đông Nam Á. Cũng gặp sự kháng chéo giữa mefloquine và halofantrinevà sự kháng chéo giữa mefloquine và quinine cũng đã được ghi nhận ở một số vùng. DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu Khả dụng sinh học tuyệt đối của mefloquine không được xác định vì thuốc không có dạng tiêm tĩnh mạch. Sinh khả dụng của dạng viên so với dạng dung dịch uống là trên 85 . Sự có mặt của thức ăn làm tăng rõ rệt chỉ số này và kéo dài thời gian hấp thu dẫn tới tăng khoảng 40 sinh khả dụng. Đỉnh nồng độ trong huyết tương đạt được từ 6-24 giờ trung bình khoảng 17 giờ sau khi dùng một liều đơn Lariam. Nồng độ tối đa trong huyết tương tính theo mg l là tương đương với liều tính theo miligram ví dụ một liều đơn 1000 mg cho nồng độ tối đa trong huyết tương vào khoảng 1000 mg l . Với liều 250 mg một lần trong tuần nồng độ tối đa trong huyết tương ở trạng thái ổn định là 1000-2000 mg l đạt được sau 7-10 tuần. Phân bố Trên người trưởng thành khỏe mạnh thể tích phân bố rõ ràng là vào khoảng 20 l kg cho thấy sự phân bố rất tốt trong tổ chức. Mefloquine có thể tích lũy trong hồng cầu có chứa ký sinh trùng với một tỷ lệ từ hồng cầutới huyết tương là khoảng 2 lần. Tỷ lệ gắn với protein là khoảng 98 . Để đạt được hiệu quả trong điều trị dự phòng là 95 thì cần nồng độ trong máu của mefloquine là 620 ng ml. Mefloquine qua được nhau thai. Việc bài tiết vào sữa mẹ hình như rất ít xem phần Lúc có thai và Lúc nuôi con bú . Chuyển hóa Hai chất chuyển hóa đã được nhận dạng trên người. Chất chuyển
đang nạp các trang xem trước