tailieunhanh - Giáo trình Nguyên lý kế toán: Phần 2 - Trường ĐH Thủ Dầu Một
Giáo trình "Nguyên lý kế toán" nhằm cung cấp cho người đọc những vấn đề cơ bản về nguyên tắc kế toán, phương pháp ghi chép kế toán và cung cấp thông tin tài chính. Giáo trình được chia thành 2 phần, phần 2 tiếp tục trình bày những nội dung về: chứng từ và kiểm kê; kế toán các quá trình chủ yếu trong doanh nghiệp sản xuất; sổ kế toán và hình thức sổ kế toán; . Mời các bạn cùng tham khảo! | Chương 5. Chứng từ và kiểm kê Trang 67 CHƯƠNG 5 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN VÀ KIỂM KÊ Mục tiêu của chương Chứng từ kế toán và kiểm kê là vật mang tin sao chụp các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh là căn cứ để ghi sổ kế toán. Thông qua chứng từ kế toán và tài liệu kiểm kê là tài liệu kế toán quan trọng trong kiểm tra thanh tra về kinh tế tài chính của các đơn vị kế toán. Phương pháp chứng từ và kiểm kê là phương pháp thông tin ban đầu về nghiệp vụ kinh tế nhằm đảm bảo tính pháp lý của việc hình thành các nghiệp vụ kinh tế. Chương này nhằm cung cấp nội dung cơ bản của phương pháp chứng từ và kiểm kê cũng như những vấn đề về chứng từ được qui định trong Luật kế toán và chế độ kế toán hiện hành. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Khái niệm Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán. Tính chất pháp lý của chứng từ kế toán. - Thông tin số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán. - Chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền ký duyệt nhằm kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phát hiện những sai phạm. - Chứng từ kế toán làm cơ sở cho việc xác định trách nhiệm đối với nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh giải quyết mọi tranh chấp khiếu tố. Phân loại chứng từ kế toán Chứng từ kế toán cách phân loại theo nhiều cách. . Căn cứ hình thức biểu hiện - Chứng từ bằng giấy là chứng từ mà nội dung được thể hiện dưới dạng giấy tờ theo những mẫu biểu quy định. Ví dụ như phiếu thu tiền phiếu chi tiền phiếu nhập kho phiếu xuất kho - Chứng từ điện tử là chứng từ mà nội dung được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử được mã hóa mà không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên vật mang tin như băng từ đĩa từ các loại thẻ thanh toán. Ví dụ hóa đơn điện tử. . Căn cứ vào yêu cầu quản lý và kiểm tra của chứng từ kế toán Chương 5. Chứng từ và kiểm kê Trang 68 - Chứng từ kế toán bắt buộc Những chứng từ Nhà nước quy định bắt
đang nạp các trang xem trước