tailieunhanh - Phát triển cá thể của bọ nhẩy sọc cong Phyllotreta striolata (Fabricius) (Coleoptera: Chrysomelidae) ở phòng thí nghiệm

"Phát triển cá thể của bọ nhẩy sọc cong Phyllotreta striolata (Fabricius) (Coleoptera: Chrysomelidae) ở phòng thí nghiệm" nhằm nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của bọ chét sọc, Phyllotreta striolata (Fabricius) (Coleoptera: Chrysomelidae) được thực hiện dưới 25°C, 75% trong phòng thí nghiệm vào năm 2021. Các mảnh ống củ cải được sử dụng để nuôi ấu trùng trong khi cây cải non được sử dụng làm nguồn thức ăn cho con trưởng thành và để lấy trứng của chúng. Mời các bạn cùng tham khảo! | Kết quả nghiên cứu Khoa học BVTV Số 1 2022 PHÁT TRIỂN CÁ THỂ CỦA BỌ NHẨY SỌC CONG Phyllotreta striolata Fabricius Coleoptera Chrysomelidae Ở PHÒNG THÍ NGHIỆM The Developmental Duration of Striped Flea Beetle Phyllotreta striolata Fabricius Coleoptera Chrysomelidae 1 2 2 3 Huỳnh Tấn Đạt Nguyễn Đức Việt Đào Thị Hằng Phạm Văn Lầm 2 2 Phùng Sinh Hoạt Lê Ngọc Hoàng Ngày nhận bài Ngày chấp nhận Abstract Study on some biological characteristics of striped flea beetle Phyllotreta striolata Fabricius Coleoptera Chrysomelidae was undertaken under 25 C 75 in the laboratory in 2021. Radish tube pieces were used to rear larvae while young mustard plants were used as food source for adults and for collecting their eggs. The egg period was larval stage lasted prepupal stage lasted pupal stage lasted . The total developmental period was on average. The mean fecundity was eggs female. The adult longevity was for female and for male. Keywords biological characteristics developmental period Phyllotreta striolata striped flea beetle 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bọ nhẩy sọc cong Phyllotreta striolata Tạo nguồn bọ nhẩy sọc cong và thức ăn Fabricius Coleoptera Chrysomelidae là sâu nuôi sâu non để thí nghiệm hại quan trọng trên các loài rau họ hoa thập tự Trưởng thành bọ nhẩy sọc cong được thu Cruciferae . Sâu non ấu trùng gây hại rễ các thập bằng thiết bị hút côn trùng từ ngoài đồng cây rau họ hoa thập tự HHTT gây ảnh hưởng đem về phòng thí nghiệm để nhân nuôi tạo không lớn đến năng suất. Pha trưởng thành gây nguồn trứng phục vụ thí nghiệm. Trưởng thành hại đáng kể cho các bộ phận trên mặt đất của bọ nhẩy sọc cong được nuôi trong các lồng lưới nhiều loài rau HHTT. Với cấu tạo miệng nhai kích thước 40 40 40 cm . Bên trong lồng trưởng thành bọ nhẩy sọc cong khi ăn đã tạo nên lưới có đặt 1 cây cải mơ Brassica juncea để các lỗ nhỏ tròn trên lá mầm và lá thật của cây làm thức ăn cho trưởng thành. Gốc cây cải mơ

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN