tailieunhanh - INTRON A (Kỳ 4)

Điều trị kết hợp : acétaminophène (paracétamol) đã được dùng thành công để làm giảm triệu chứng sốt và nhức đầu có thể xảy ra khi điều trị bằng thuốc tiêm Intron A. Liều khuyến cáo acétaminophène là 500 mg-1 g dùng 30 phút trước khi tiêm Intron A. Liều acétaminophène tối đa là 1 g, 4 lần/ngày. Nên dùng thuốc mê, thuốc ngủ hay thuốc an thần cẩn thận khi cho đồng thời với thuốc tiêm Intron A. Chưa đánh giá được về tương tác thuốc giữa thuốc tiêm Intron A với những thuốc khác. Nên cẩn thận. | INTRON A Kỳ 4 TƯƠNG TÁC THUỐC Điều trị kết hợp acétaminophène paracetamol đã được dùng thành công để làm giảm triệu chứng sốt và nhức đầu có thể xảy ra khi điều trị bằng thuốc tiêm Intron A. Liều khuyến cáo acétaminophène là 500 mg-1 g dùng 30 phút trước khi tiêm Intron A. Liều acétaminophène tối đa là 1 g 4 lần ngày. Nên dùng thuốc mê thuốc ngủ hay thuốc an thần cẩn thận khi cho đồng thời với thuốc tiêm Intron A. Chưa đánh giá được về tương tác thuốc giữa thuốc tiêm Intron A với những thuốc khác. Nên cẩn thận khi dùng Intron A kết hợp với các tác nhân có khả năng làm suy tủy. Tác dụng ngoại ý đồng vận trên số lượng bạch cầu có thể xuất hiện khi dùng đồng thời Intron A với zidovudine. Bệnh nhân dùng cả hai tác nhân này đồng thời có chứng giảm bạch cầu trung tính xảy ra phụ thuộc liều lượng và với tần suất cao hơn vượt quá mức chờ đợi so với khi dùng duy nhất một thuốc zidovudine. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Dùng toàn thân Các phản ứng phụ được thấy nhiều nhất là sốt mệt mỏi nhức đầu và đau cơ. Các dấu hiệu sốt và mệt mỏi có liên quan đến liều dùng và được hồi phục sau 72 giờ tạm ngưng thuốc hoặc ngưng trị liệu. Các phản ứng phụ thường gặp là chuột rút chán ăn và buồn nôn. Các phản ứng phụ ít gặp hơn là ói mửa tiêu chảy đau khớp suy nhược buồn ngủ chóng mặt rụng lông tóc khô miệng các triệu chứng giống như cúm không đặc hiệu đau lưng trầm cảm khó ở đau nhức vã mồ hôi thay đổi vị giác kích thích mất ngủ lẫn lộn giảm tập trung và hạ huyết áp. Các phản ứng phụ hiếm gặp là đau bụng nổi ban lo lắng tai biến tại nơi tiêm dị cảm herpès simplex ngứa đau mắt lo lắng chảy máu cam ho viêm họng thâm nhiễm phổi viêm phổi giảm sáng suốt sụt cân phù mặt khó thở khó tiêu tim đập nhanh cao huyết áp tăng cảm giác ngon miệng giảm tình dục giảm cảm giác thay đổi vị giác phân lỏng chảy máu lợi bệnh thần kinh và bệnh đa dây thần kinh. Chứng cường hay nhược giáp cũng rất hiếm gặp. Nhiễm độc gan bao gồm khả năng gây tử vong rất hiếm gặp xem thêm mục Chú ý đề phòng . Các phản ứng phụ về tim mạch đặc .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN