tailieunhanh - Ảnh hưởng của mật độ và khẩu phần ăn đến tăng trưởng và tỷ lệ sống của ốc đụn (Trochus maculatus Linnaeus, 1758) ở giai đoạn ấu trùng đến con giống

Ấu trùng của ốc đụn (Trochus maculatus Linnaeus, 1758) sau khi nở 24 giờ được thử nghiệm ương nuôi ở các mật độ khác nhau: 500 ấu trùng/L, ấu trùng/L, ấu trùng/L và thử nghiệm các loại thức ăn khác nhau: Tảo bám Navicula sp. + Nitzschia sp.; Navicula sp. + tảo khô Spirulina; tảo khô Spirulina. Kết quả cho thấy, mật độ ương ban đầu, thức ăn có ảnh hưởng đến tăng trưởng và tỷ lệ sống của ốc đụn giai đoạn từ ấu trùng lên con giống. | ISSN 1859-1531 - TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG VOL. 20 NO. 1 2022 53 ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ VÀ KHẨU PHẦN ĂN ĐẾN TĂNG TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG CỦA ỐC ĐỤN TROCHUS MACULATUS LINNAEUS 1758 Ở GIAI ĐOẠN ẤU TRÙNG ĐẾN CON GIỐNG EFFECTS OF DENSITY AND DIET ON GROWTH AND SURVIVAL RATE OF TOP SHELL TROCHUS MACULATUS LINNAEUS 1758 IN THE STAGE OF LARVAE TO JUVENILE Nguyễn Xuân Sinh1 Đào Minh Đông2 Lương Hữu Toàn2 Đỗ Mạnh Dũng1 1 Viện Nghiên cứu Hải sản 2 Ban quản lý khu bảo tồn biển Bạch Long Vĩ - Hải Phòng Tác giả liên hệ sinhcb@ Nhận bài 22 9 2021 Chấp nhận đăng 04 11 2021 Tóm tắt - Ấu trùng của ốc đụn Trochus maculatus Linnaeus Abstract - Larvae of top shell Trochus maculatus Linnaeus 1758 sau khi nở 24 giờ được thử nghiệm ương nuôi ở các mật độ 1758 after hatching 24 hours were collected to rear at different khác nhau 500 ấu trùng L ấu trùng L ấu trùng L và densities 500 larvae L 1000 larvae L 1500 larvae L and fed thử nghiệm các loại thức ăn khác nhau Tảo bám Navicula sp. different diets benthic diatom Navicula sp. Nitzschia sp. Nitzschia sp. Navicula sp. tảo khô Spirulina tảo khô Spirulina. Navicula sp. dried Spirulina dried Spirulina. The results Kết quả cho thấy mật độ ương ban đầu thức ăn có ảnh hưởng đến indicated that the stocking density and diet affected the growth tăng trưởng và tỷ lệ sống của ốc đụn giai đoạn từ ấu trùng lên con and survival rate of top shell in the stage of larvae to juvenile. giống. Các chỉ tiêu về tăng trưởng và tỷ lệ sống đạt cao nhất ở mật The growth and survival rates were highest at rearing density of độ ương 500 ấu trùng L tiếp theo là ở mật độ ấu trùng L và 500 larvae L followed by density of 1000 larvae L and lowest at thấp nhất ở mật độ ấu trùng L. Ấu trùng được cho ăn tảo bám 1500 larvae L. Larvae fed Navicula sp. Nitzschia sp. showed Navicula sp. Nitzschia sp. cho tăng trưởng và tỷ lệ sống cao nhất the highest growth and survival rates followed by larvae fed tiếp đến là ấu trùng được cho