tailieunhanh - Gia công kim loại bằng cắt gọt
Tổng hopwcj chuyển động cắt Vc và chuyển động tiến dao Vs được gọi là chuyển động tác động Ve. Hướng của vectơ Ve gọi là hướng tác động. Các chuyển động trên đây tham gia trực tiếp vào quá trình tạo phoi. | 3 4 5 Quá trình tiện Chuyển động quay tròn của phôi (chuyển động cắt) Chuyển động tiến dao dọc Chuyển động lùi dao hướng kính. Chuyển động lùi dao về vị trí ban đầu. Chuyển động tiến dao hướng kính 1 Chuyeån ñoäng caét 2 Chuyeån ñoäng chaïy dao 1 2 2 1 Tổng hợp chuyển động cắt Vc và chuyển động tiến dao Vs được gọi là chuyển động tác động Ve. Hướng của vectơ Ve gọi là hướng tác động. Các chuyển động trên đây tham gia trực tiếp vào quá trình tạo phoi. Để thuận tiện cho việc nghiên cứu quá trình tạo phoi người ta đưa ra một số khái niệm sau : Mặt phẳng làm việc Plv là mặt phẳng chứa vectơ tốc độ cắt Vc và vectơ tốc độ tiến dao Vs. Mặt phẳng đáy Pđ là mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng làm việc Plv Góc hướng cắt θ là góc tạo thành giữa vectơ tốc độ cắt Vc và vectơ tiến dao Vs Căn cứ vào góc hướng cắt θ người ta chia tất các các phương pháp gia công cắt gọt bằng dụng cụ cắt có lưỡi cắt thành hai nhóm : Nhóm có θ = 900 bằng hằng số gồm các phương pháp tiện, . | 3 4 5 Quá trình tiện Chuyển động quay tròn của phôi (chuyển động cắt) Chuyển động tiến dao dọc Chuyển động lùi dao hướng kính. Chuyển động lùi dao về vị trí ban đầu. Chuyển động tiến dao hướng kính 1 Chuyeån ñoäng caét 2 Chuyeån ñoäng chaïy dao 1 2 2 1 Tổng hợp chuyển động cắt Vc và chuyển động tiến dao Vs được gọi là chuyển động tác động Ve. Hướng của vectơ Ve gọi là hướng tác động. Các chuyển động trên đây tham gia trực tiếp vào quá trình tạo phoi. Để thuận tiện cho việc nghiên cứu quá trình tạo phoi người ta đưa ra một số khái niệm sau : Mặt phẳng làm việc Plv là mặt phẳng chứa vectơ tốc độ cắt Vc và vectơ tốc độ tiến dao Vs. Mặt phẳng đáy Pđ là mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng làm việc Plv Góc hướng cắt θ là góc tạo thành giữa vectơ tốc độ cắt Vc và vectơ tiến dao Vs Căn cứ vào góc hướng cắt θ người ta chia tất các các phương pháp gia công cắt gọt bằng dụng cụ cắt có lưỡi cắt thành hai nhóm : Nhóm có θ = 900 bằng hằng số gồm các phương pháp tiện, bào, xọc, khoan, khoét, doa, chuốt. Nhóm có θ khác hằng số bao gồm phay, cưa vòng, mài. Vc Vs Ve Vs Vc Ve Hướng tác động Hướng cắt Hướng tiến dao Hướng tác động Hướng cắt Hướng tiến dao Mặt phẳng làm việc θ=90o θ≠90o Mặt phẳng làm việc . Chuyển động phụ Ngoài chuyển động chính còn có các chuyển động phụ như chuyển động tiến dao hướng kính 5, chuyển động lùi dao hướng kính 3, chuyển động lùi dao dọc về vị trí ban đầu 4. Các chuyển động này nhằm chuẩn bị cho lần cắt tiếp theo do người công nhân thực hiện bằng tay hoặc cho máy chạy tự động. II. Cấu tạo dao cắt Mặt đang gia công là bề mặt nối tiếp giữa mặt đã gia công và mặt chưa gia công. Đó chính là bề mặt của phôi đang tiếp xúc với lưỡi cắt chính để thực hiện quá trình cắt gọt. Các loại dao tiện, phay , bào, khoan, khoét, doa đều có phần cắt tương tự nhau. Do vậy chỉ cần khảo sát dao tiện Mặt chưa gia công Mặt đã gia công Các bề mặt trên phôi khi tiện Mặt đang gia công 1. Thân dao : Được chế tạo .
đang nạp các trang xem trước