tailieunhanh - Giáo trình Đọc viết tên thuốc (Trung cấp Dược): Phần 2 - Trường CĐ Phạm Ngọc Thạch Cần Thơ
Tiếp nội dung phần 1, Giáo trình Đọc viết tên thuốc: Phần 2 cung cấp cho người học những kiến thức như: Cách viết tên thuốc bằng tiếng Việt theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin; cách đọc tên thuốc bằng tiếng việt theo thuật ngữ quốc tế tiếng Latin. Mời các bạn cùng tham khảo! | Bài 3 CÁCH VIẾT TÊN THUỐC BẰNG TIẾNG VIỆT THEO THUẬT NGỮ QUỐC TẾ TIẾNG LATIN MỤC TIÊU 1. Trình bày được cách viết tên thuốc hoá chất bằng tiếng Việt theo thuật ngữ Quốc tế tiếng Latin. 2. Nêu được cách viết thuật ngữ tiếng Việt quen dùng theo quy tắc phiên âm thuật ngữ của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường CLNN. 3. Viết đúng tên quy định của các nguyên tố hoá học hoá chất tên thuốc thường dùng theo chương trình dược sĩ trung học. NỘI DUNG 1. QUY TẮC CHUNG . Việt hoá thuật ngữ các tên thuốc theo Thuật ngữ Quốc tế tiếng Latin với mức độ hợp lý không làm biến dạng các mặt chữ quá nhiều. . Việt hoá thuật ngữ các hoá chất hứu cơ viết theo quy ước của Hiệp hội Quốc tế Hoá học thuần tuý ứng dụng. . Một số thuật ngữ tiếng Việt đã quen dùng như tên một số nguyên tố hoá học hoá chất dược liệu dạng bào chế thì viết theo quy tắc phiên âm thuật ngữ của Tổng côc Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng nhà nước. 2. CÁCH VIẾT . Viết tên thuốc Tên các thuốc dược phẩm viết theo mặt chữ của thuật ngữ Quốc tế tiếng Latin đã Việt hoá . Bỏ các âm cuối của tiếng Latin như um ium is us as thay bằng at Ví dụ viết là Acidum aceticum acid acetic Aluminii sulfas nhôm sulfat . Khi phụ âm nhắc lại 2 lần như ll mm nn thì có thể bỏ một phụ âm nhưng không gây nhầm lẫn Ví dụ viết là Penicillinum Penicilin Ammoniacum Amoniac . Chữ h trong từ vẫn đọc được theo phát âm tiếng Việt thì để nguyên trừ h trong từ chlorum Ví dụ viết là Theophyllinum Theophylin Chlorum Clor . Các nguyên âm kép như ae oe thì đổi thành e 16 Ví dụ viết là Aetherum Ether Oestronum Ostron . Tên các đường có âm cuối là osum thì đổi thành ose Ví dụ viết là Glucosum Glucose Lactosum Lactose . Vẫn giữ nguyên các vần trong tiếng Latin như ci cy ce y ol al ul yl ar er or ur id od ig ph au eu Ví dụ viết là Aethylis chloridum Ethyl clorid Alcol amylic Alchol amylicus . Các đơn vị khối lượng viết kèm theo tên thuốc thường dùng là g mg mcg không viết là gamma đơn vị quốc tế UI viết tắt đv Ví dụ viết là .
đang nạp các trang xem trước