tailieunhanh - Nghị định số 131/2021/NĐ-CP

Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ban hành về việc quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. | CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM - Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 131 2021 NĐ-CP Hà Nội ngày 30 tháng 12 năm 2021 NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH PHÁP LỆNH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019 Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020 Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định chi tiết về việc công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng thân nhân người có công với cách mạng và các biện pháp thi hành Pháp lệnh số 02 2020 UBTVQH ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Ưu đãi người có công với cách mạng sau đây gọi là Pháp lệnh . Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Người có công với cách mạng theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Pháp lệnh sau đây gọi là người có công . 2. Thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Pháp lệnh sau đây gọi là thân nhân . 3. Các cơ quan tổ chức và cá nhân có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan với chính sách ưu đãi người có công theo quy định của Pháp lệnh. Điều 3. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Người làm nghĩa vụ quốc tế là người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ quốc phòng an ninh ở nước ngoài hoặc thực hiện nhiệm vụ gìn giữ hòa bình ở nước ngoài theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên theo các mốc thời gian như sau a Làm nghĩa vụ quốc tế ở Lào thời gian từ tháng 5 năm 1975 đến 31 tháng 12 năm 1988. b Làm nghĩa vụ quốc tế ở Campuchia thời gian từ tháng 01 năm 1979 đến 31 tháng 8 năm 1989. c Làm nhiệm vụ gìn giữ hòa bình ở nước ngoài thời gian từ

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN