tailieunhanh - Đánh giá hiệu quả bổ sung lợi khuẩn Lactobacillus casei Shirota (LCS) trên trẻ 3 – 5 tuổi bị táo bón chức năng tại 4 xã, tỉnh Thanh Hóa

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả bổ sung lợi khuẩn Lactobacillus casei Shirota lên cải thiện tình trạng táo bón của trẻ 3 – 5 tuổi bị táo bón chức năng. Phương pháp: Nghiên cứu can thiệp cộng đồng, ngẫu nhiên, có đối chứng trên 216 trẻ bị táo bón chức năng tại 4 xã thuộc 2 huyện Yên Định và Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa được chia làm 2 nhóm (nhóm can thiệp và nhóm chứng). | vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2021 6. Wang Y Zhou S Liu X et al. Transoral Chen LW Pace-Asciak P Tanavde V Tai KY endoscopic thyroidectomy vestibular approach vs Ali K Fondong A Kim HY Tufano RP. conventional open thyroidectomy Meta-analysis. Transoral Thyroidectomy Safety and Outcomes of Head amp Neck. 2020 1 9 200 Consecutive North American Cases. World J 7. Russell JO Razavi CR Shaear M Liu RH Surg. 2021 Mar 45 3 774-781 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ BỔ SUNG LỢI KHUẨN LACTOBACILLUS CASEI SHIROTA LcS TRÊN TRẺ 3 5 TUỔI BỊ TÁO BÓN CHỨC NĂNG TẠI 4 XÃ TỈNH THANH HÓA Phạm Thị Thư1 Trương Tuyết Mai2 Nguyễn Ngọc Sáng1 Hoàng Thị Hằng2 TÓM TẮT 2 groups control group and intervention group . Results After 12 weeks of intervention the number 40 Mục tiêu Đánh giá hiệu quả bổ sung lợi khuẩn of bowel movements week in the intervention group Lactobacillus casei Shirota lên cải thiện tình trạng táo increased by 0 5 times compared to baseline in the bón của trẻ 3 5 tuổi bị táo bón chức năng. Phương control group there was no improvement. The pháp Nghiên cứu can thiệp cộng đồng ngẫu nhiên percentage of children with type 2 stool consistency in có đối chứng trên 216 trẻ bị táo bón chức năng tại 4 the intervention group was 5 6 and 35 2 with type xã thuộc 2 huyện Yên Định và Nông Cống tỉnh Thanh 3 stool consistency the control group was 8 3 with Hóa được chia làm 2 nhóm nhóm can thiệp và nhóm type 2 stool consistency and 41 7 with type 3 stool chứng . Các triệu chứng táo bón được thu thập trước consistency. The rate of fecal incontinence in the trong và sau can thiệp. Kết quả Sau 12 tuần can intervention group was 2 8 and 3 7 in the control thiệp số lần đại tiện 1 tuần ở nhóm can thiệp tăng lên group. There was a better improvement in the rate of 0 5 lần so với ban đầu ở nhóm chứng không có sự cải excessive stool retention in the intervention group thiện. Tỷ lệ trẻ có phân dạng 2 ở nhóm can thiệp là compared with the control group. The percentage of 5 6 và 35 2 phân dạng 3 nhóm .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN