tailieunhanh - Giáo trình Lập trình java (Nghề: Công nghệ thông tin - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Kỹ thuật Công nghệ

(NB) Giáo trình Lập trình java cung cấp các kiến thức cơ bản về các kỹ thuật lập trình nâng cao với ngôn ngữ Java. Giúp sinh viên làm quen với kỹ thuật lập trình giao diện và lập trình mạng; lập trình dịch vụ web với Java. Cung cấp cho sinh viên các kỹ năng làm chủ các kỹ thuật lập trình ứng dụng trên Java. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung phần 2 giáo trình! | Bài 3 Applet Mã bài MĐCNTT Mục tiêu - Trình bày được khái niệm Java Applet - Phân biệt được applet và các ứng dụng Application - Mô tả được chu kỳ sống của một applet - Tạo được applet - Hiển thị được các hình ảnh sử dụng applet. - Truyền được tham số cho Applet. Nội dung chính 1. Khái niệm Java Applet Applet là một chương trình Java có thể chạy trong trình duyệt web. Tất cả các applet đều là các lớp con của lớp Applet . Lớp Applet thuộc package . Lớp Applet bao gồm nhiều phương thức để điều khiển quá trình thực thi của applet. Để tạo applet bạn cần import hai gói sau - - 2. Cấu trúc của một Applet Một Applet định nghĩa cấu trúc của nó từ 4 sự kiện xảy ra trong suốt quá trình thực thi. Đối với mỗi sự kiện một phương thức được gọi một cách tự động. Các phương thức này được minh hoạ trong bảng Điều quan trọng là không phải lúc nào applet cũng bắt đầu từ ban đầu. Mà nó bắt đầu từ vị trí tiếp theo của quá trình thực thi trước đó. Ngoài những phương thức cơ bản này còn có những phương thức paint và repaint . Phương thức paint dùng để hiển thị một đường thẳng line text hoặc một hình ảnh trên màn hình. Đối số của phương thức này là đối tượng của lớp Graphics. Lớp này thuộc gói . Câu lệnh sau được dùng để import lớp Graphics import Phương thức Chức năng init Được gọi trong quá trình khởi tạo applet. Trong quá trình khởi tạo nó sẽ tạo đối tượng để cung cấp cho applet. Phương thức này được dùng để tải các hình ảnh đồ hoạ khởi tạo các biến và tạo các đối tượng. start Được gọi gọi khi một applet bắt đầu thực khi quá trình khởi tạo hoàn tất thì applet được khởi động. Phương thức này được dùng để khởi động lại applet sau khi nó đã ngừng trước đó stop Được gọi khi ngừng thực thi một applet. Một applet bị ngừng trước khi nó bị huỷ. destroy Được dùng để huỷ một applet. Khi một applet bị huỷ thì bộ nhớ thời gian thực thi của vi xử lý không gian đĩa được trả về cho hệ thống. 32 Bảng Các phương thức của một .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN