tailieunhanh - Bài 8: Các lệnh về mạng và phân quyền (tt)_Âu Bửu Long

Lệnh ssh: Công dụng lệnh ssh l Dùng đăng nhập vào một máy khác trên mạng. Mã hóa dữ liệu trong quá trình truyền đi theo giao thức SSH. Cú pháp của lệnh ssh: ssh [tham số] host Các tham số thông dụng: •-l: Chỉ định tên đăng nhập. • -C: Nén tất cả các dữ liệu trên đường truyền. | Âu Bửu Long Các lệnh về mạng ssh scp ping traceroute nmap host netstat iftop bwm-ng wondershaper Lệnh ssh Công dụng lệnh ssh: Dùng đăng nhập vào một máy khác trên mạng. Mã hóa dữ liệu trong quá trình truyền đi theo giao thức SSH. Cú pháp của lệnh ssh: ssh [tham số] host Các tham số thông dụng: -l: Chỉ định tên đăng nhập. -C: Nén tất cả các dữ liệu trên đường truyền. Lệnh scp (Secure Copy) Lệnh scp dùng để sao chép tập tin qua mạng, dữ liệu truyền đi được mã hóa theo giao thức ssh. Cú pháp: scp [tham số][[user@]host1:]filename1 [.][[user@]host2:]filename2 Các tham số -q: Không hiển thị tình trạng sao chép của từng file. -r: Sao chép cây thư mục. -C:Nén file trước khi sao chép. Lệnh ping Lệnh ping dùng để: Kiểm tra một máy có hoạt động hay không trên hệ thống mạng internet. Thường dùng gỡ rối khi các vấn đề liên quan đến kết nối. Cú pháp ping: ping [tham số] host Các tham số thông dụng: -c n: Dừng việc gởi gói ping sau khi nhận n gói hồi đáp. -i s: Chỉ định thời gian (giây) . | Âu Bửu Long Các lệnh về mạng ssh scp ping traceroute nmap host netstat iftop bwm-ng wondershaper Lệnh ssh Công dụng lệnh ssh: Dùng đăng nhập vào một máy khác trên mạng. Mã hóa dữ liệu trong quá trình truyền đi theo giao thức SSH. Cú pháp của lệnh ssh: ssh [tham số] host Các tham số thông dụng: -l: Chỉ định tên đăng nhập. -C: Nén tất cả các dữ liệu trên đường truyền. Lệnh scp (Secure Copy) Lệnh scp dùng để sao chép tập tin qua mạng, dữ liệu truyền đi được mã hóa theo giao thức ssh. Cú pháp: scp [tham số][[user@]host1:]filename1 [.][[user@]host2:]filename2 Các tham số -q: Không hiển thị tình trạng sao chép của từng file. -r: Sao chép cây thư mục. -C:Nén file trước khi sao chép. Lệnh ping Lệnh ping dùng để: Kiểm tra một máy có hoạt động hay không trên hệ thống mạng internet. Thường dùng gỡ rối khi các vấn đề liên quan đến kết nối. Cú pháp ping: ping [tham số] host Các tham số thông dụng: -c n: Dừng việc gởi gói ping sau khi nhận n gói hồi đáp. -i s: Chỉ định thời gian (giây) giữa mỗi lần gởi gói ping. -R: Hiển thị đường đi của gói tin. Lệnh traceroute Tương tự tracert trong windows command line Lệnh traceroute dùng để: Xác định từng bước đường đi của gói tin trong quá trình đến máy đích. Gởi một gói tin UDP đến một máy nào đó. Cú pháp sử dụng: traceroute [-f first_ttl][-m max_ttl][-s src_addr] host Các tham số thông dụng: -f: Chỉ định giá trị TTL đầu tiên của gói tin được gởi đi. -s: Chỉ định địa chỉ máy nguồn. -m: Chỉ định giá trị TTL lớn nhất. -I: Cho phép ta dùng gói ICMP thay vì UDP. Công cụ nmap Dùng để quét kiểm tra IP hay các cổng trên một máy nào đó Cú pháp: nmap [Tham số] máy đích Các tham số: -sP: Chỉ kiểm tra máy đích có đang hoạt động hay không (tương tự ping) -sV: Kiểm tra các dịch vụ chạy trên nền UDP hay TCP, hiển thị phiên bản của các dịch vụ đó. -sU: Kiểm tra các cổng của dịch vụ chạy UDP đang mở. Lệnh host Lệnh host dùng để: Chuyển đổi IP sang tên miền và ngược lại Tương tự lệnh nslookup Cú pháp: host [Tham số] Tên miền hay IP .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.