tailieunhanh - Khái niệm về tiến hoá

Tiến hoá (Evolution) là sự biến đổi có kế thừa trong thời gian dẫn tới sự hoàn thiện trạng thái ban đầu và sự nảy sinh cái mới. Thực tế thuật ngữ tiến hoá còn có nghĩa là phát triển, đổi mới,. | Khái niệm về tiến hoá Tiến hoá Evolution là sự biến đổi có kế thừa trong thời gian dẫn tới sự hoàn thiện trạng thái ban đầu và sự nảy sinh cái mới. Thực tế thuật ngữ tiến hoá còn có nghĩa là phát triển đổi mới . Người ta nói tới sự tiến hoá của các nguyên tử là tiến hoá vật lý học tiến hóa của các phân tử là tiến hoá hoá học tiến hóa của các tổ chức sống là tiến hoá sinh học và sự biến đổi tiến bộ của các phương thức sản xuất là tiến hoá xã hội. Lý thuyết tiến hoá Evolutionary theory là khoa học nghiên cứu những quy luật tiến hoá của sinh giới. Tiến hoá sinh học còn gọi tiến hoá hữu cơ là sự tiến hoá xảy ra trên cơ sở các quá trình tự nhân đôi tự đoi mới của các đại phân tử sinh học sự sinh sản của các cơ thể sống sự biến đổi thành phần kiêu trên của quần thể dẫn tới sự biến đổi các loài sinh vật. Đó là sự phát sinh và phát triển của giới sinh vật. Quá trình này chứa đựng khả năng cải biến vô hạn của hệ thống sống từ các cấp độ phân tử - tế bào đến quần thể - sinh quyển mà dấu hiệu nổi bật nhất của tiến hoá sinh học là sự thích nghi của các hệ thống sống đang phát triển với các điều kiện tồn tại của chúng. Vật chất sống luôn tồn tại hai đặc tính cơ bản đối lập nhưng thống nhất bổ sung cho nhau đó là tính ôn định vật chất di truyền và tính biến đôi vật chất di truyền ấy còn gọi là tính di truyền và tính biến dị. Ngày nay biết rõ tính ôn định được duy trì bởi cơ chế chính xác trong sự nhân đôi và phân ly vật chất di truyền còn tính biến dị là do sự biến đôi thành phần cơ cấu vật chất di truyền còn gọi biến dị di truyền hoặc do mức độ biểu hiện của vật chất di truyền hay kiểu trên thành kiểu hình trong những hoàn cảnh nhất định đó chính là những biến dị không di truyền hay thường biến modification . Ngày nay người ta cho rằng sự tiến hoá sinh học là quá trình tích luỹ các biến dị và liên quan tới quá trình di truyền trên cơ sở tự nhân đôi vật chất di truyền ấy. Tính ôn định của vật chất di truyền là mặt chủ yếu đảm bảo cho sự ôn định di truyền của .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN