tailieunhanh - Thuật Toán Và Thuật Giải part 21
Một ví dụ biểu diễn các đối tượng hình học bằng frame Các kiểu dữ liệu cơ bản : Area : numeric; // diện tích Height : numeric; //chiều cao Perimeter : numberic; //chu vi Side : numeric; //cạnh Diagonal : numeric; //đường chéo Radius : numeric; //bán kính Angle : numeric; //góc Diameter : numeric; //đường kính | Một ví dụ biểu diễn các đối tượng hình học bằng frame Các kiểu dữ liệu cơ bản Area numeric diện tích Height numeric chiều cao Perimeter numberic chu vi Side numeric cạnh Diagonal numeric đường chéo Radius numeric bán kính Angle numeric góc bi Diameter numeric đường kính pi val numeric Frame CIRCLE hình tròn r radius s area p perimeter d diameter d 2 r s pi r2 p 2 pi r Frame RECTANGLE hình chữ nhật bl side b2 side s area p perimeter s bl b2 p 2 bi b2 d2 bl2 b22 Frame SQUARE hình vuông Là RECTANGLE bl b2 Frame RHOMBUS hình thoi b side d1 diagonal d2 diagonal s area p perimeter alpha1 angle alpha2 angle h height cos alpha2 2 d1 h s di d2 2 p 4 b s b h cos alpha2 2 2 b d2 Chúng ta có thể dễ dàng khai báo các đối tượng hình học khác theo cách này. Sau khi đã biểu diễn các tri thức về các hình hình học cơ bản xong ta có thể vận dụng nó để giải các bài toán hình học chẳng hạn bài toán tính diện tích. Ví dụ cho hình vuông k và vòng tròn nội tiếp c biết cạnh hình vuông có chiều dài là x hãy viết chương trình để tính diện tích phần tô đen. Dễ thấy rằng diện tích phần tô đen chính là hiệu giữa diện tích hình vuông và diện tích hình tròn nội tiếp. Dĩ nhiên là bạn cũng có thể viết một chương trình bình thường để tính toán nhưng khi đã tích hợp các tri thức về tính diện tích bên trong biểu diễn chương trình của chúng ta trở nên rất gọn nhẹ. Bạn hãy lưu ý 3 lệnh được in đậm trong ví dụ dưới. Lệnh đầu tiên sẽ đặc tả lại giả thiết hình vuông có cạnh với chiều dài x lệnh kế tiếp đặc tả giả thiết hình tròn nội tiếp còn lệnh thứ 3 mô tả việc tính diện tích bằng cách lấy diện tích hình vuông trừ cho diện tích hình .
đang nạp các trang xem trước