tailieunhanh - IT - Matlab Software part 9

Hàm freqz trả về kết quả phức của bộ lọc số. Kết quả là hàm H(z) ước lượng quanh đơn vị tròn trong mặt phẳng phức, x =ejω . Để dùng freqz để tìm và vẽ đường cong thực nghiệm n điểm | Chương 7. Đa thức và xử lý tín hiêu 64 plot y o Hàm freqz trả về kết quả phức của bộ lọc số. Kết quả là hàm H z ước lượng quanh đơn vị tròn trong mặt phang phức x . Để dùng freqz để tìm và vẽ đường cong thực nghiệm n điểm h w frqz b a n mag abs h phase angle h semilogy w mag plot w phase Các hàm có thể sử dụng trong SIGNAL PROCESSING TOOLBOX dùng để thiết kế bộ lọc số. Chúng tôi đưa nội dung vào đây để yêu cầu một số kiến thức về kỹ thuật thiết kế bộ lọc có thể dùng nhiều phương pháp. Ví dụ các hàm số học về số phức cho phép về kỹ thuật giống như biến đổi song tuyến tính và vẽ cực 0 để đổi sang các nguyên mẫu s-phạm trù sang z-phạm trù. Cũng như thế các bộ lọc FIR được thiết kế một cách dễ dàng bằng kỹ thuật về cửa sổ. . FFT Fast Fourier Transform-Biến đổi Fourier nhanh Phải nói rằng thuật toán FFT chủ yếu dùng cho việc tính toán phép biến đổi Fourier của chuổi là thích hợp của việc xử lý tín hiệu số. Miền giá trị sử dụng của nó từ việc lọc dữ liệu tích chập tính toán các yêu cầu thường xuyên đến các trình ứng dụng trong việc ước luợng quang năng. Hàm fft x là phép biến đổi Fourier của vectơ x tính toán biến đổi Fourier cơ số 2 nhanh nếu độ dài của x là bội lũy thừa của 2 và với thuật toán chuyển cơ số nếu độ dài của x không phải là bội lũy thừa của 2. Nếu X là ma trận thì fft X là biến đổi Fourier nhanh của mỗi cột của X. Hàm fft x n là FFT n-điểm. Nếu độ dài của x nhỏ hơn n thì x được thêm với đuôi các số 0 thành độ dài n. Nếu độ dài của x lớn hơn n thì x bị cắt phần đuôi. Khi X là ma trận thì độ dài các cột của X được chỉnh lý theo cùng cách này. Hàm ifft x là phép biến đổi Fourier ngược của vectơ x hàm ifft x n là FFT ngược n-điểm. Cặp hai hàm cài đặt phép biến đổi và biến đổi ngược cho bởi N-1 X í y x n 1 W n 0 Phan Thanh Tao - 2004 Chương 7. Đa thức và xử lý tín hiêu 65 x n 1 1 N ĩ-1 X k 1 W k 0 ở đây Wn e- 2n N và N length x . Lưu ý rằng chỉ số được viết theo cách không chính tắc chạy đến n 1 và k 1 thay vì đến n và k bình thường vì các vectơ của .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
10    158    1
6    184    1
7    162    1
5    157    1
6    160    1
6    152    1
6    150    1
6    206    1
7    154    1