tailieunhanh - Chương IV: Tính phụ tải máy nén

Tính nhiệt kho lạnh là tính toán các dòng nhiệt từ môi tr-ờng bên ngoài đi vào trong kho lạnh. Đây chính là dòng nhiệt tổn thất mà máy lạnh cần phải đủ công suất để thải nó trở lại môi trường nóng đảm bảo sự chênh lệch nhiệt độ buồng lạnh và không khí bên ngoài. Mục đích cuối cùng của việc tính toán nhiệt kho lạnh là để xác định năng suất lạnh của máy lạnh cần lắp đặt. Khi đó dòng nhiệt tổn thất vào kho lanh Q, đựơc xác định bằng biểu thức: Q=Q1 + Q2. | CH ƠNG IV TÍNH PHỤ TẢI MÁY NÉN I. Mục đích tính toán nhiệt kho lạnh Tính nhiệt kho lạnh là tính toán các dòng nhiệt từ môi tr-ờng bên ngoài đi vào trong kho lạnh. Đây chính là dòng nhiệt tổn thất mà máy lạnh cần phải đủ công suất để thải nó trở lại môi tr-ờng nóng đảm bảo sự chênh lệch nhiệt độ buồng lạnh và không khí bên ngoài. Mục đích cuối cùng của việc tính toán nhiệt kho lạnh là để xác định năng suất lạnh của máy lạnh cần lắp đặt. Khi đó dòng nhiệt tổn thất vào kho lanh Q đựơc xác định bằng biểu thức Q Q1 Q2 Q3 Q4 Q5 w TL1 Trong đó Q1 Dòng nhiệt đi qua kết cấu bao che vào buồng lạnh Q2 Dòng nhiệt do sản phẩm toả ra trong quá trình xử lý lạnh Q3 Dòng nhiệt từ không khí bên ngoài do thông gió buồng lạnh Q4 Dòng nhiệt từ các nguồn khác nhau khi vận hành kho lạnh Q5 Dòng nhiệt từ sản phẩm toả ra khi sản phẩm hô hấp . Đặc điểm của các dòng nhiệt là chúng thay đổi liên tục theo thời gian Q1 phụ thuộc chủ yếu vào nhiệt độ bên ngoài nó thay đổi theo giờ trong ngày và mùa trong năm. Q2 phụ thuộc vào thời vụ . Q3 phụ thuộc vào hàng bảo quản. Q4 phụ thuộc vào quy trình chế biến bảo quản hàng và Q5 phụ thuộc vào biến đổi sinh hoá của sản phẩm . Năng suất lạnh của hệ thống lạnh đ-ợc thiết kế theo phụ tải nhiệt lớn nhất Q max mà ta nghi nhận đ-ợc ở một thời điểm nào đó trong năm . định các dòng nhiệt tổn thất vào kho lạnh Dòng nhiệt qua kết cấu bao che Q1 vào phồng 1 Ta có Q1 Q11 Q12 Trong đó Q11 Dòng nhiệt truyền qua t-ờng bao trần và nền do chênh lêch nhiệt độ Q12 Dòng nhiệt qua t-ờng bao và trần do ảnh h-ởng của bức xạ mặt trời Trong tr-ờng hợp tổng quát ta có Q1 Kt x F x At Với Kt Hê số truyền nhiệt W m20 K F Diên tích bề mặt kết cấu bao che m2 At Hiệu nhiệt độ giữa nhiệt độ bên ngoài và trong kho lạnh. Trong đó kích th-ớc t-ờng ngoài đ-ợc xác định nh- sau Đối với buồng cạnh kho lấy chiều dài từ giữ các trục tâm t-ờng găn. Đối với buồng góc kho lấy chiều dài từ mép t-ờng ngoài đến trục tâm t-ờng ngăn. Đối với chiều cao từ mặt nền đến mặt trầm. Kho lạnh có H 6

TỪ KHÓA LIÊN QUAN