tailieunhanh - Đặc điểm nhân trắc, cấu trúc cơ thể và tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ 15 – 35 tuổi tại 5 xã nghèo của huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La năm 2018

Các dữ liệu thông tin về cấu trúc cơ thể và tình trạng dinh dưỡng phụ nữ tuổi sinh đẻ (PNTSĐ) tại các huyện nghèo miền núi phía Bắc còn hạn chế. Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến hành trên 414 phụ nữ 15-35 tuổi tại 5 xã nghèo của huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La năm 2018 nhằm mô tả đặc điểm nhân trắc học, cấu trúc cơ thể và tình trạng dinh dưỡng. | TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2021 ĐẶC ĐIỂM NHÂN TRẮC CẤU TRÚC CƠ THỂ VÀ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA PHỤ NỮ 15 35 TUỔI TẠI 5 XÃ NGHÈO CỦA HUYỆN THUẬN CHÂU TỈNH SƠN LA NĂM 2018 Nguyễn Song Tú1 Hồ Thị Thìn2 Hoàng Nguyễn Phương Linh1 Nguyễn Thúy Anh1 TÓM TẮT 24 age group was the highest compared to the general prevalance of of women 20-35 16 Các dữ liệu thông tin về cấu trúc cơ thể và tình years old. Women with low weight less than 45kg took trạng dinh dưỡng phụ nữ tuổi sinh đẻ PNTSĐ tại các . Weight body mass index percentage of body huyện nghèo miền núi phía Bắc còn hạn chế. Nghiên fat BF and fat mass FM changed with increasing cứu mô tả cắt ngang tiến hành trên 414 phụ nữ 15-35 age class. BF and FM were the lowest in the 15-19 tuổi tại 5 xã nghèo của huyện Thuận Châu tỉnh Sơn La age group respectively and kg and the năm 2018 nhằm mô tả đặc điểm nhân trắc học cấu highest in the 30-35 year-old group and trúc cơ thể và tình trạng dinh dưỡng. Kết quả cho thấy kg respectively. The prevalence of stunting and CED cân nặng chiều cao và chỉ số khối cơ thể trung bình lần is still high among women of childbearing age lượt là 48 1kg 152 9 cm và 20 6 kg cm2 . Tỷ lệ suy especially in the age group of 15-24 years. Therefore dinh dưỡng SDD thấp còi của đối tượng nhóm 15-19 it is necessary to intervene to improve the nutritional tuổi là 20 4 Thiếu năng lượng trường diễn CED ở status of women of childbearing age in poor communes nhóm 20- 24 tuổi cao nhất 26 6 so với tỷ lệ chung with priority given to the age group under 25 years old. 16 2 phụ nữ 20-35 tuổi. Cân nặng thấp dưới 45kg Keywords Chronic energy deficiency body chiếm 34 8 . Cân nặng chỉ số khối cơ thể phần trăm composition nutritional status women of reproductive mỡ cơ thể BF và khối lượng mỡ FM có sự thay đổi age. theo lớp tuổi tăng dần BF và FM nhóm 15-19 tuổi là thấp nhất tương ứng 23 7 và 10 9kg và nhóm 30- I. ĐẶT VẤN ĐỀ 35 tuổi cao nhất tương ứng 29 1 và 15 2kg . Tỷ

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.